Câu hỏi:

15/07/2025 121 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence or best combines two given sentences in each of the following questions.

She said, “I live in a small village near the mountains with my family.”

A. She said she will live in a small village near the mountains with her family.
B. She said she lived in a small village near the mountains with my family.
C. She said that she lived in a small village near the mountains with her family.
D. She said that she lives in a small village near the mountains with her family.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp: Đổi chủ ngữ (I → she), tính từ sở hữu (my → her), lùi thì động từ (Thì hiện tại đơn → Thì quá khứ đơn).

Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng cô sống ở một ngôi làng nhỏ gần núi cùng với gia đình mình.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The book is on the table. It is very interesting.

A. The book is on the table which is very interesting. 
B. The book is very interesting which is on the table.
C. The book which is on the table is very interesting.
D. The book on the table which it is very interesting.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Mệnh đề quan hệ: ‘which’ thay cho cụm danh từ ‘the book’.

Dịch nghĩa: Quyển sách ở trên bàn rất thú vị.

Câu 3:

He didn’t go to school because he was sick.

A. He wasn't sick, but he didn't go to school.
B. He was sick, so he went to school.
C. Because of his sickness, he didn’t go to school.
D. He went to school despite being sick.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: S + verb… because S + verb… = S + verb… because of + noun.

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã không đến trường vì bị ốm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. watched 
B. was watching 
C. has watched 
D. is watching

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả hoạt động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động xen ngang: S + was/were + verb-ing… + when + S + V2 (past simple)...

Dịch nghĩa: Cô ấy đang xem TV khi tôi gọi cho cô ấy tối qua.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Mệnh đề quan hệ: ‘who’ thay cho danh từ chỉ người ‘those (people)’.

Dịch nghĩa: Lối sống lành mạnh là điều mà nhiều người mơ ước, đặc biệt là những người đã thử mọi chế độ ăn trên Internet.

Câu 3

A. Most homework instructions are boring.
B. English is a language that is hard to master.
C. Aliens might learn English before visiting us.
D. English is an international and popular language.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. much 
B. are 
C. every 
D. visiting

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. will have 
B. had 
C. can have 
D. having

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. will visit 
B. visited 
C. have visited 
D. were visiting

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP