Thí nghiệm về phản ứng màu biuret của peptide.
- Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.
- Bước 2: Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide) vào ống nghiệm, lắc đều.
a) Sau bước 1 thu được dung dịch xanh lam.
b) Sau bước 2 thu được dung dịch màu tím.
c) Nếu thay lòng trắng trứng (polypeptide) bằng các dipeptide khác thì hiện tượng sau bước 2 không đổi.
d) Phản ứng này có thể dùng để phân biệt lòng trắng trứng với các dipeptide.
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải:
a. Sai vì sau bước 1 thu được kết tủa xanh lam.
b. Đúng vì xảy ra phản ứng màu biuret tạo dung dịch màu tím.
c. Sai vì dipeptide không có phản ứng này nên ở bước 2 không thu được hiện tượng như thí nghiệm trên.
d. Đúng vì lòng trắng trứng có phản ứng trên còn dipeptide thì không.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì ở dạng kết tinh thì valine không màu.
d. Đúng.
Câu 2
Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:
Chất | Nhiệt độ nóng chảy (0C) | Quỳ tím |
X | -6,3 | Không đổi màu |
Y | 233 | Không đổi màu |
Z | 247 | Màu hồng |
Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, aniline, glutamic acid.
a) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
b) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các \({\rm{\alpha }}\)- amino acid, trong đó có tripeptide Gly-Glu-Glu. Có 3 công thức A thoả mãn tính chất trên.
c) Tên gọi của Y là 2-aminopropanonic acid.
d) Các chất X, Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường.
Lời giải
Hướng dẫn giải
X là aniline, Y là glycine, Z là glutamic acid.
a. Đúng. T là monosodium glutamate nên khi đặt trong điện trường chất T tổn tại ở dạng anion và di chuyển về cực dương, Na+ di chuyển về cực âm.
b. Đúng. Có 3 công thức cấu tạo:
c. Sai. Tên gọi của Y là 2-aminoethanonic acid.
d. Sai. Aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid chỉ phụ thuộc vào pH của dung dịch.
B. Ở pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion (tích điện âm), di chuyển về điện cực dương trong điện trường.
C. Ở pH cao, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation (tích điện dương), di chuyển về điện cực âm trong điện trường.
D. Tính điện di của amino acid là khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước bromine | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. ethyl formate, glutamic acid, aniline.
B. aniline, ethyl formate, glutamic acid.
C. glutamic acid, ethyl formate, aniline.
D. glutamic acid, aniline, ethyl formate.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.