Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường.
PTHH minh họa: \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA (R) (R(NO3)2(s) RO(s) + 2NO2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g)) theo bảng sau:
Muối R(NO3)2(s) |
Mg(NO3)2 |
Ca(NO3)2 |
Sr(NO3)2 |
Ba(NO3)2 |
\({\Delta _r}H_{298}^o(kJ)\) |
255,2 |
369,5 |
452,4 |
506,2 |
a) Độ bền nhiệt của các muối nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ \[Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]tới\[Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\]
b) Dựa vào bảng giá trị biến thiên enthalpy chuẩn ở trên có thể dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của\[R{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\]
c) Phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA \[\left( {R{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}} \right)\] là phản ứng oxi hoá – khử, trong đó vai trò chất oxi hoá là\[{R^{2 + }}.\;\]
d) Nhiệt độ phân huỷ theo thứ tự sau: \[Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Sr{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\;\]
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai. Chất đóng vai trò là chất oxi hóa là NO3−.
d. Đúng.
Câu 2
Để đánh giá mức độ tự diễn biến của một phản ứng tại nhiệt độ T, người ta dựa vào đại lượng biến thiên năng lượng tự do Gibbs \[({\Delta _r}G_T^o).\] Nếu \[{\Delta _r}G_T^o > 0\]: phản ứng không tự xảy ra; \[{\Delta _r}G_T^o < 0\]: phản ứng tự xảy ra.
Giá trị của đại lượng này được tính theo biểu thức:
\[{\Delta _r}G_T^o = {\rm{ }}{\Delta _r}H_T^o - {\rm{ }}T{\Delta _r}S_T^o.\] Trong đó
- T: nhiệt độ tính theo thang Kelvin (K);
- \[{\Delta _r}H_T^o\]: Biến thiên enthalpy của phản ứng;
- \[{\Delta _r}S_T^o\]: Biến thiên entropy của phản ứng (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ ở một trạng thái và điều kiện xác định).
Tính giá trị thấp nhất của T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phản ứng sau tự xảy ra:
CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
Cho biết: \[{\Delta _r}S_T^o = 159,26{\rm{ }}J/mo{l^{ - 1}}.{K^{ - 1}}\]và nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau:
Chất |
CaCO₃(s) |
CaO(s) |
CO₂(g) |
\[{\Delta _f}H_{298}^o(kJ.mo{l^{ - 1}})\] |
-1207,0 |
-635,0 |
-393,5 |
Giả sử \[{\Delta _r}H_T^o\] và \[{\Delta _r}S_T^o\] của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Lời giải

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Một loại nước cứng có thành phần ion như sau:
Ion |
Nồng độ (M) |
Calcium (Ca2+) |
0,02 |
Sodium (Na+) |
0,03 |
Hydrogen carbonate (\(HCO_3^ - \)) |
x |
a) Nước cứng đã nêu có tính cứng vĩnh cửu.
b) Giá trị của x là 0,05.
c) Có làm mềm mẫu nước cứng trên bằng cách đun nóng.
d) Để làm mềm 1 lít nước cứng trên, cần dùng ít nhất 40 mL dung dịch NaOH 0,5 M.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.