Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta) Riêng hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thuỷ năng của cả nước (11 triệu kW), trong đó sông Đà gần 6 triệu kw) Ngoài ra, vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và nhỏ. Nhu cầu về điện trong nước ngày càng tăng, khoa học - công nghệ tiên tiến, chính sách phát triển phù hợp, nguồn vốn đầu tư lớn là động lực thúc đẩy ngành phát triển.”
a) Vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và lớn.
b) Động lực thúc đẩy sự phát triển của thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là thị trường, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta do lượng mưa lớn kết hợp với địa hình núi cao.
d) Hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long mang lại nguồn trữ năng thủy điện dồi dào cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta) Riêng hệ thống sông Hồng chiếm trên 30% trữ lượng thuỷ năng của cả nước (11 triệu kW), trong đó sông Đà gần 6 triệu kw) Ngoài ra, vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và nhỏ. Nhu cầu về điện trong nước ngày càng tăng, khoa học - công nghệ tiên tiến, chính sách phát triển phù hợp, nguồn vốn đầu tư lớn là động lực thúc đẩy ngành phát triển.”
a) Vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và lớn.
b) Động lực thúc đẩy sự phát triển của thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là thị trường, vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta do lượng mưa lớn kết hợp với địa hình núi cao.
d) Hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long mang lại nguồn trữ năng thủy điện dồi dào cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.Quảng cáo
Trả lời:
|
Nhận định |
Giải thích |
|
a) Vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và lớn. |
Đúng à Vùng có hệ thống sông ngòi dày đặc như: sông Đà, sông Chảy, sông Lô,... kết hợp với địa hình dốc, lòng sông hẹp, rất thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất vừa và lớn như: Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu,... |
|
b) Động lực thúc đẩy sự phát triển của thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là |
Sai à Động lực chủ yếu để phát triển thủy điện ở vùng này là điều kiện tự nhiên thuận lợi như: lượng mưa lớn, nhiều sông suối, địa hình dốc. Thị trường, vốn và công nghệ là yếu tố hỗ trợ, không phải nguyên nhân chính thúc đẩy. |
|
c) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta do lượng mưa lớn kết hợp với địa hình núi cao. |
Đúng à Địa hình dốc → sông chảy xiết, kết hợp với lượng mưa lớn → tạo trữ năng thủy điện cực kỳ dồi dào. Các công trình lớn nhất như Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu. |
|
d) Hệ thống sông Hồng và |
Sai à Sông Cửu Long thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, không chảy qua vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ → nên không liên quan đến tiềm năng thủy điện vùng này. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay Địa Lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nhận định |
Giải thích |
|
a) Tài nguyên khoáng sản đa dạng và giàu có bậc nhất nước ta giúp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển thế liên hoàn kinh tế. |
Đúng à Vùng có nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng bậc nhất cả nước như: sắt (Thái Nguyên), a-pa-tit (Lào Cai), đồng (Lạng Sơn), thiếc, chì, kẽm (Cao Bằng)... → phát triển liên hoàn giữa các ngành: khai thác – chế biến – luyện kim – sản xuất công nghiệp → chuỗi giá trị kinh tế gắn kết. |
|
b) Những khó khăn khi khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là thị trường kém phát triển và cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng. |
Đúng à Khai thác khoáng sản tại vùng này gặp khó khăn về địa hình, giao thông vận chuyển phức tạp, hạ tầng kém phát triển. Ngoài ra, một số mỏ xa khu dân cư hoặc vùng sâu vùng xa, thiếu thị trường tiêu thụ và đầu tư dẫn đến hiệu quả khai thác thấp. |
|
c) Việc phát triển cơ sở hạ tầng và áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào khai thác và chế biến khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm. |
Đúng à Ứng dụng khoa học – công nghệ tiên tiến giúp nâng cao hiệu quả khai thác, giảm tổn thất tài nguyên, đồng thời cải thiện chất lượng sản phẩm chế biến khoáng sản. Cơ sở hạ tầng được đầu tư tốt hơn (đường bộ, nhà máy) cũng góp phần tăng tính cạnh tranh. |
|
d) Một số loại khoáng sản có trữ lượng tương đối lớn như |
Sai à Than và dầu mỏ không phải là thế mạnh chính vì: Than đá chủ yếu khai thác ở Quảng Ninh (Đông Bắc Bộ ven biển); Dầu mỏ phân bố ngoài khơi thềm lục địa phía Nam. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.