Câu hỏi:

30/07/2025 24 Lưu

Read the passage carefully and choose the correct answers.

    Some Buddhists have a long-standing tradition of freeing animals from captivity. It is regarded by these people as a kind action which could influence what will happen to them in their future lives. However, according to some (1) _______, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it.

    The improper release of animals can have negative impacts on the living environment in local areas. It can help quickly spread foreign species into the native environment. Many people have (2) _______ poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems.

    (3) _______, some species may die after being released. Wild birds, for example, fall into a cycle of being caught and released, and then being caught again, causing the birds to die slowly. Many species of turtles like mountain turtles are often released into pagoda ponds, but they cannot survive a week in the new environment, and some (4) _______ die within three days.

    Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species (5) _______, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species. There should be instructions on what animals can be released and how to release animals into the environment to make sure they can continue living.

However, according to some (1) _______, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

A. environment (n): môi trường

B. environmental (adj): thuộc về môi trường

C. environmentally (adv): về mặt môi trường

D. environmentalists (n-plural): nhà hoạt động môi trường

Vị trí cần điền là một danh từ đứng sau “some”, xét về nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, theo một số nhà hoạt động môi trường, hành động này cũng gây hại cho động vật hoang dã địa phương, và chính phủ nên được kêu gọi cấm điều đó.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Many people have (2) _______ poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: have + V3/-ed, diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, có thể vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại, hoặc có kết quả liên quan đến hiện tại.

Đáp án D: have to V – phải làm gì.

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Nhiều người đã thả rắn độc và rùa tai đỏ - những loài có khả năng sinh sản nhanh, ăn các loài khác hoặc thậm chí phá hủy hệ sinh thái địa phương.

Câu 3:

(3) _______, some species may die after being released.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

A. In addition: Thêm vào đó

B. Therefore: Do đó

C. Nevertheless: Tuy nhiên

D. As a result: Kết quả là

Đây là câu tiếp nối trong đoạn văn nói về tác hại của việc phóng sinh. Câu này tiếp tục bổ sung thêm một hậu quả khác: một số loài có thể chết sau khi được thả. Do đó, ta cần một liên từ bổ sung thông tin cùng chiều.

Dựa vào nghĩa, chọn A.

Dịch nghĩa: Thêm vào đó, một số loài có thể chết sau khi được thả.

Câu 4:

Many species of turtles like mountain turtles are often released into pagoda ponds, but they cannot survive a week in the new environment, and some (4) _______ die within three days.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

A. still: vẫn còn

B. hardly: hầu như không

C. even: thậm chí

D. only: chỉ

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Nhiều loài rùa như rùa núi thường được thả vào ao chùa, nhưng chúng không thể sống sót quá một tuần trong môi trường mới, và thậm chí một số con chết chỉ trong vòng ba ngày.

Câu 5:

Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species (5) _______, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

A. hunting (n): việc săn bắt

B. populations (n): quần thể

C. invasion (n): sự xâm lấn

D. trade (n): buôn bán

Dựa vào nghĩa, chọn B.

Dịch nghĩa: Các chuyên gia cho rằng truyền thống phóng sinh động vật nên được chấm dứt vì ngoài việc phá hủy quần thể các loài bản địa, hành động này không mang nhiều ý nghĩa trong việc giúp các loài được thả sống tiếp.

Dịch bài đọc:

Một số Phật tử có truyền thống lâu đời là phóng sinh động vật khỏi nơi bị giam giữ. Hành động này được họ xem là một việc làm nhân đạo, có thể ảnh hưởng đến vận mệnh của họ trong kiếp sau. Tuy nhiên, theo một số nhà hoạt động môi trường, hành động này cũng gây hại cho động vật hoang dã địa phương, và chính phủ nên được kêu gọi cấm điều đó.

Việc thả động vật không đúng cách có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường sống ở các khu vực địa phương. Nó có thể góp phần làm lây lan nhanh chóng các loài ngoại lai vào môi trường bản địa. Nhiều người đã thả rắn độc và rùa tai đỏ - những loài có khả năng sinh sản nhanh, ăn các loài khác hoặc thậm chí phá hủy hệ sinh thái địa phương.

Thêm vào đó, một số loài có thể chết sau khi được thả. Ví dụ, các loài chim hoang dã rơi vào vòng luẩn quẩn bị bắt rồi lại được thả, sau đó lại bị bắt, khiến chúng chết dần. Nhiều loài rùa như rùa núi thường được thả vào ao chùa, nhưng chúng không thể sống sót quá một tuần trong môi trường mới, và thậm chí một số con chết chỉ trong vòng ba ngày.

Các chuyên gia cho rằng truyền thống phóng sinh động vật nên được chấm dứt vì ngoài việc phá hủy quần thể các loài bản địa, hành động này không mang nhiều ý nghĩa trong việc giúp các loài được thả sống tiếp. Cần có những hướng dẫn cụ thể về loài nào có thể được thả và cách thả chúng vào môi trường để đảm bảo chúng có thể tiếp tục sống.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc?

A. Sự xâm lấn của một loài ngoại lai

B. Tác động của các loài xâm lấn

C. Trai ngựa vằn là một loài xâm lấn

D. Tác động của thương mại toàn cầu đối với sinh vật biển

Toàn bộ bài đọc nói về tác động tiêu cực của các loài xâm lấn (invasive species) tới hệ sinh thái, động vật bản địa và sự đa dạng sinh học. Bài đưa ra nhiều ví dụ như trai ngựa vằn (zebra mussels) ở Bắc Mỹ hay rắn cây nâu (brown tree snakes) ở đảo Guam – đều là những loài xâm lấn đã làm thay đổi nghiêm trọng hệ sinh thái bản địa.

→ Vì vậy, tiêu đề phù hợp nhất là B. The Effects of an Invasive Species (Tác động của các loài xâm lấn).

Lời giải

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Mất cân bằng sinh thái có thể xảy ra nếu một loài đột nhiên biến mất.

Thông tin: “Ecological balance is the stability of each species’ population within an environment. However, this state can be upset by the introduction of new species, the sudden extinction of animals, ...” (Cân bằng sinh thái là sự ổn định về số lượng của từng loài trong một môi trường sống. Tuy nhiên, trạng thái này có thể bị phá vỡ bởi sự xâm nhập của các loài mới, sự tuyệt chủng đột ngột của một số loài động vật, ...)

→ True

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP