Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông, tam giác SAB vuông tại S và \(\widehat {SBA} = 30^\circ \). Mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm của AB. Tính 16cos2α trong đó α là góc tạo bởi hai đường thẳng (SM, BD).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông, tam giác SAB vuông tại S và \(\widehat {SBA} = 30^\circ \). Mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm của AB. Tính 16cos2α trong đó α là góc tạo bởi hai đường thẳng (SM, BD).
Quảng cáo
Trả lời:
Trong (SAB), kẻ SH ^ AB Þ SH ^ (ABCD).
Gọi K là trung điểm của AD mà MK // BD Þ (SM, BD) = (SM, MK).
Đặt AB = a (a > 0).
Vì DSAB vuông tại S nên \(SM = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}\).
Lại có SA = AB.sin30° = \(\frac{a}{2}\)Þ SA = SM Þ DSAM cân tại S.
Þ H là trung điểm của AM Þ \(HB = \frac{3}{4}AB = \frac{{3a}}{4}\).
Xét tam giác vuông SHB có SH = HB.tan30° \( = \frac{{3a}}{4}.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông AHK ta có:
\(HK = \sqrt {A{H^2} + A{K^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{4}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{4}\).
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SHK ta có:
\(SK = \sqrt {S{H^2} + H{K^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{4}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{4}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Ta có MK là đường trung bình của DABD nên \(MK = \frac{1}{2}BD = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Áp dụng định lí cosin trong tam giác SMK có:
\(\cos \widehat {SMK} = \frac{{S{M^2} + M{K^2} - S{K^2}}}{{2SM.MK}} = \frac{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}}{{2.\frac{a}{2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).
Suy ra 16cos2α = \(16.{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{4}} \right)^2} = 2\).
Trả lời: 2.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi I, J lần lượt là trung điểm AB, CD,
Vì J là trung điểm CD và AC = AD nên AJ ^ CD.
Mà (ACD) ^ (BCD) Þ AJ ^ (BCD).
Ta thấy DAJD vuông tại J nên \(AJ = \sqrt {2 - 2{x^2}} \).
Mà AC = AD = BC = BD = \(\sqrt 2 \) nên DAJB vuông cân tại J.
Suy ra \(AB = AJ\sqrt 2 = \sqrt {4\left( {1 - {x^2}} \right)} \).
Do IA = IB, DAJB vuông tại J nên \(IJ = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\sqrt {4\left( {1 - {x^2}} \right)} = \sqrt {1 - {x^2}} \).
Ta có CI và DI vuông góc với AB nên để (ABC) ^ (ABD) suy ra \(\widehat {CID} = 90^\circ \).
Ta có \(IJ = \frac{1}{2}CD \Leftrightarrow \sqrt {1 - {x^2}} = x\sqrt 2 \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
Suy ra a2 + 2b = 9.
Trả lời: 9.
Lời giải
Gọi I là trung điểm SA.
Ta có BI ^ SA và BI ^ AD (do AD ^ AB và AD ^ SH).
Do đó BI ^ (SAD).
Nên hình chiếu của BD lên (SAD) là ID,
Do đó góc giữa BD và (SAD) là \(\alpha = \widehat {BDI}\).
Đặt AB = a, ta có \(BI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2};BD = a\sqrt 2 \).
Xét DBID vuông tại I, có \(\sin \alpha = \frac{{BI}}{{BD}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{a\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 6 }}{4} \approx 0,6\).
Trả lời: 0,6.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.