Câu hỏi:

10/08/2025 12 Lưu

Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \(d\) và \({d^\prime }\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = 1 + t}\\{z = 2 + t}\end{array}} \right.\) và \({d^\prime }:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2{t^\prime }}\\{y = 2 + 5{t^\prime }}\\{z = 3 + {t^\prime }}\end{array}} \right.\)

b) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = 2 + t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\) và \({d^\prime }:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{5} = \frac{{z - 9}}{6}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) \(d\) và \({d^\prime }\) có vectơ chi phương lần lượt là \(\vec a = (1;1;1)\) và \({\vec a^\prime } = (2;5;1)\).

Ta có \(\frac{1}{2} \ne \frac{1}{5}\), suy ra \(\vec a\) và \({\vec a^\prime }\) không cùng phương. Vậy \(d\) và \({d^\prime }\) hoặc cắt nhau hoặc chéo nhau.

Xét hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = 1 + 2{t^\prime }}\\{1 + t = 2 + 5{t^\prime }}\\{2 + t = 3 + {t^\prime }}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t - 2{t^\prime } = 1}\\{t - 5{t^\prime } = 1}\\{t - {t^\prime } = 1.}\end{array}} \right.} \right.\)

Từ (1) và (2) suy ra \(t = 1;{t^\prime } = 0\). Thay vào (3) ta thấy phương trình thoà mãn.

Vậy \(d\) cắt \({d^\prime }\) tại điềm \(M(1;2;3)\).

b) \(d\) và \({d^\prime }\) có vectơ chi phương lần lượt là \(\vec a = (1;1;1)\) và \({\vec a^\prime } = (2;5;6)\).

Ta co \(\frac{1}{2} \ne \frac{1}{5}\), suy ra \(\vec a\) và \({\vec a^\prime }\) không cùng phương. Vậy \(d\) và \({d^\prime }\) hoặc cắt nhau hoặc chéo nhau. \({d^\prime }\) có phương trình tham số là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2{t^\prime }}\\{y = 2 + 5{t^\prime }}\\{z = 9 + 6{t^\prime }}\end{array}} \right.\)

Xét hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 + t = 1 + 2{t^\prime }}\\{2 + t = 2 + 5{t^\prime }}\\{3 + t = 9 + 6{t^\prime }}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t - 2{t^\prime } = 0}\\{t - 5{t^\prime } = 0}\\{t - 6{t^\prime } = 6.}\end{array}} \right.} \right.\)

Từ (1) và (2) suy ra \(t = 0;{t^\prime } = 0\). Thay vào (3) ta thấy phương trình không thoȧ mãn \((0 \ne 6)\). Vậy \(d\) và \({d^\prime }\) chéo nhau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đường thẳng d đi qua \({\rm{M}}(7;3;2)\) và có vectơ chí phương \(\vec a = (4; - 2; - 2)\)

Đường thắng d' đi qua \({\rm{N}}(3;5;4)\) và có vectơ chí phương \(\overrightarrow {{a^\prime }}  = (2; - 1; - 1) = \frac{1}{2}\vec a\)

Thay tọa độ điếm M vào phương trình đường thắng d' ta được

\(\frac{{7 - 3}}{2} = \frac{{3 - 5}}{{ - 1}} = \frac{{2 - 4}}{{ - 1}}\) (luôn đúng). Suy ra điếm \({\rm{M}} \in {{\rm{d}}^\prime }\).

Vậy \({\rm{d}} \equiv d\) '.

b) Đường thắng d đi qua \({\rm{M}}(0;0;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = (3;3;4)\)

Đường thẳng d' đi qua \({\rm{N}}(2;9;5)\) và có vectơ chí phương \(\overrightarrow {{a^\prime }}  = (3;3;4) = \vec a\)

Thay tọa độ điếm M vào phương trình đường thắng \({{\rm{d}}^\prime }\) ta có:

\(\frac{{0 - 2}}{3} = \frac{{0 - 9}}{3} = \frac{{1 - 5}}{4}\) (vô lí). Suy ra \(M \notin {d^\prime }\).

Vậy d // d'.

Lời giải

Đường thẳng \({\Delta _1}\) đi qua \({A_1}(1;2; - 1)\) và có vectơ chỉ phương \({\vec u_1} = ( - 1;1;2)\). Đường thẳng \({\Delta _2}\) đi qua \({A_2}( - 6;5;5)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_2}}  = (1;1;2)\). Ta có \(\overrightarrow {{A_1}{A_2}}  = ( - 7;3;6)\) và \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = (0;4; - 2)\). Do \(\overrightarrow {{A_1}{A_2}}  \cdot \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = ( - 7) \cdot 0 + 3 \cdot 4 + 6 \cdot ( - 2) = 0\) và \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \vec 0\) nên hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP