PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)
Một tấm sắt hình chữ nhật có chu vi là 96 cm. Người ta cắt ở mỗi góc tấm sắt một hình vuông cạnh là 4 cm.

a) Diện tích phần cắt đi là \[4 \cdot {4^2}\] \[\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
b) Gọi chiều dài của tấm sắt là \[x\] (cm) thì chiều rộng tấm sắt là \[96 - x\] (cm).
c) Diện tích phần còn lại của tấm sắt là \[ - {x^2} + 48x - 64\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
d) Diện tích phần còn lại của tấm sắt ít nhất bằng 448 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) khi và chỉ khi chiều dài của tấm sắt nằm trong đoạn \[\left[ {16;32} \right]\] (cm).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)
Một tấm sắt hình chữ nhật có chu vi là 96 cm. Người ta cắt ở mỗi góc tấm sắt một hình vuông cạnh là 4 cm.
a) Diện tích phần cắt đi là \[4 \cdot {4^2}\] \[\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
b) Gọi chiều dài của tấm sắt là \[x\] (cm) thì chiều rộng tấm sắt là \[96 - x\] (cm).
c) Diện tích phần còn lại của tấm sắt là \[ - {x^2} + 48x - 64\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
d) Diện tích phần còn lại của tấm sắt ít nhất bằng 448 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) khi và chỉ khi chiều dài của tấm sắt nằm trong đoạn \[\left[ {16;32} \right]\] (cm).Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng. Người ta cắt ở mỗi góc tấm sắt một hình vuông cạnh bằng 4 cm nên diện tích phần cắt đi là: \(4 \cdot {4^2} = 64\,\,\,(c{m^2})\).
b) Sai. Theo bài ta có nửa chu vi của tấm sắt là \(96:2 = 48\,(cm)\).
Gọi chiều dài của tấm sắt là \(x\,\,(cm)\,\).
Chiều rộng của tấm sắt sẽ là \(48 - x\,\,\,(cm)\).
c) Đúng. Do chiều dài lớn hơn chiều rộng nên ta có: \(x > 48 - x \Leftrightarrow x > 24\,(cm)\).
Diện tích của tấm sắt ban đầu là \(x\left( {48 - x} \right)\,\,{\rm{(c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\).
Diện tích phần còn lại của tấm sắt là \(x\left( {48 - x} \right)\, - 64 = - {x^2} + 48x - 64\,\,{\rm{(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}\).
d) Sai. Để diện tích còn lại của tấm sắt ít nhất bằng 448 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) nên ta có phương trình:
\(x\left( {48 - x} \right) - 64 \ge 448 \Leftrightarrow {x^2} - 48x + 512 \le 0\).
Đặt \(f\left( x \right) = {x^2} - 48x + 512\)\( \Rightarrow f(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 32\\x = 16\end{array} \right.\).
Do hệ số \(a = 1 > 0\) nên bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) là:
Dựa vào bảng xét dấu ta có: \(x \in \left[ {16;32} \right]\). Kết hợp với điều kiện của \(x\) ta có \(x \in \left( {24;32} \right]\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi số chiếc bàn và số chiếc ghế mà xưởng sản xuất trong một ngày lần lượt là \(x\), \(y\) (chiếc) \(\left( {x \ge 0,\,y \ge 0;\,x,y \in \mathbb{Z}} \right)\).
Số giờ lắp ráp là \(1,5x + y\) và số giờ hoàn thiện là \(x + 2y\).
Do bộ phận lắp ráp có \(3\) công nhân và mỗi công nhân không làm việc quá \(8\) giờ một ngày, nên ta có bất phương trình \(1,5x + y \le 24\).
Do bộ phận hoàn thiện có \(4\) công nhân và mỗi công nhân làm việc không quá \(8\) giờ một ngày, nên ta có bất phương trình \(x + 2y \le 32\).
Do lượng ghế tiêu thụ không vượt quá \(3,5\) lần số bàn nên \(y \le 3,5x\)\( \Leftrightarrow 3,5x - y \ge 0\).
Ta có hệ bất phương trình sau \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\1,5x + y \le 24\\x + 2y \le 32\\3,5x - y \ge 0\end{array} \right.\).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là miền tứ giác \(OABC\) như hình vẽ với \(O\left( {0;0} \right)\), \(A\left( {4;14} \right)\), \(B\left( {8;12} \right)\), \(C\left( {16;0} \right)\).
Số tiền lãi thu được là \(T\left( {x;y} \right) = 600x + 450y\) (nghìn đồng).
Dễ dàng tính được \(T\left( {0;0} \right) = 0\), \(T\left( {4;14} \right) = 8700\), \(T\left( {8;12} \right) = 10200\) và \(T\left( {16;0} \right) = 9600\).
Vậy để thu được tiền lãi cao nhất thì một ngày xưởng sản xuất \(8\) chiếc bàn và \(12\) chiếc ghế. Khi đó tiền lãi mỗi ngày là \(10\,200\,000\) đồng.
Lời giải
Ta có \(\left( {BMC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\), \(\left( {BMC} \right) \cap \left( {SAB} \right) = BM\)
\(\left( {BMC} \right) \cap \left( {SAD} \right) = Mx,\,\,Mx\,{\rm{//}}\,AD\,{\rm{//}}\,BC,\,Mx \cap SD = N\), \(\left( {BMC} \right) \cap \left( {SCD} \right) = NC\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}MN = \frac{1}{2}AD\\MN{\rm{//}}AD\end{array} \right.\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}MN = BC\\MN\,{\rm{//}}\,BC\end{array} \right.\) nên \(BMNC\) là hình bình hành. Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.