Câu hỏi:

19/08/2025 30 Lưu

Lập phương trình chính tắc và phương trình tham số của đường thẳng AB biết \(A(4;1;2)\) và \(B(5;8;6)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Phương trình chính tắc của đường thẳng AB là: \(\frac{{x - 4}}{{5 - 4}} = \frac{{y - 1}}{{8 - 1}} = \frac{{z - 2}}{{6 - 2}} \Leftrightarrow \frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y - 1}}{7} = \frac{{z - 2}}{4}.\)

- Phương trình tham số của đường thẳng AB là: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4 + t}\\{y = 1 + 7t}\\{z = 2 + 4t}\end{array}{\rm{ }}} \right.\] (t là tham số)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Hãy chỉ ra các vectơ chỉ phương của đường thẳng BC' mà điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó đều là các đỉnh của hình hộp (ảnh 1)

Đường thẳng \(B{C^\prime }\) nhận các vectơ \(\overline {B{C^\prime }} ,\overrightarrow {{C^\prime }B} ,\overrightarrow {A{D^\prime },} \overline {{D^\prime }A} \) là các vectơ chỉ phương.

Lời giải

a) Với \({\rm{t}} = 0\) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 3}\\{z =  - 1}\end{array}} \right.\). Suy ra \({\rm{A}}(1;3; - 1) \in \Delta \). Với \({\rm{t}} = 1\) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 3}\\{z =  - 1}\end{array}} \right.\). Suy ra \({\rm{B}}(0;5;2) \in \Delta \).

b) Thay tọa độ điểm \({\rm{C}}(6; - 7; - 16)\) vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta được:

6=1t7=3+2t16=1+3tt=5t=5t=5t=5. Do dó, CΔ

Thay tọa độ điểm \({\rm{D}}( - 3;11; - 11)\) vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta được:

3=1t11=3+2t11=1+3tt=4t=4t=103 (vô lí). Do dó, DΔ

Vậy trong hai điểm C và D , chỉ có điểm C thuộc đường thẳng \(\Delta \).