Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là
A. 15 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 250 cm/s.
D. 25 cm/s.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là B.
* Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính R với tốc độ góc \(\omega \) thì hình chiếu của nó trên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo sẽ dao động điều hòa với biên độ đúng bằng R và tần số góc đúng bằng \(\omega \)
* Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm và tần số góc \(\omega \)= 5 rad/s => tốc độ cực đại là \({v_{\max }} = \omega A\) = 50 cm/s.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 0,98A chuyển động theo chiều âm.
B. 0,98A chuyển động theo chiều dương.
C. 0,5A chuyển động theo chiều âm.
D. 0,5A chuyển động theo chiều dương.
Lời giải
Đáp án đúng là B.
Chọn lại gốc thời gian t = t1 = 1,2 s thì pha dao động có dạng: \(\phi = \omega t + \frac{\pi }{3}\)
Từ M1 quay một vòng (ứng với thời gian T) thì vật qua vị trí cân bằng 2 lần, rồi quay tiếp một góc \(\frac{{2\pi }}{3}\) (ứng với thời gian \[\frac{T}{3}\]) vật đến biên âm và tổng cộng đã qua vị trí cân bằng 3 lần.
Ta có: \(T + \frac{T}{3} = 9,2 - 1,2 \Rightarrow T = 6\left( s \right)\)\( \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{\pi }{3}\left( {rad/s} \right)\)
Để tìm trạng thái ban đầu ta cho t = − 1,2 s thì
\(\Phi = - \frac{{1,2\pi }}{3} + \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{{15}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = A\cos \phi = 0,98A\\v = - A\omega \sin \phi > 0\end{array} \right.\)
Câu 2
A. \(\frac{{ - 4\pi }}{3}\) rad.
B. \(\frac{{4\pi }}{3}\) rad.
C. \(\frac{{ - 5\pi }}{6}\;\)rad.
D. \(\frac{\pi }{3}\) rad.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Từ phương trình \[x = 3\sin \left( {\omega t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)cm = 3\cos \left( {\omega t - \frac{{5\pi }}{6} - \frac{\pi }{2}} \right) = 3\cos \left( {\omega t - \frac{{4\pi }}{3}} \right)\]
Câu 3
A. A = 5 cm, ω = 4 rad/s.
B. A = 3 cm, ω = 6 rad/s.
C. A = 4 cm, ω = 5 rad/s.
D. A = 6 cm, ω = 3 rad/s.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. x = 3cos(πt + π) cm.
B. x = 3cos(πt) cm.
C. x = 6cos(πt + π) cm.
D. x = 6cos(πt) cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \({\rm{v}}{{\rm{m}}^2}\).
B. \({\rm{m}}{{\rm{v}}^2}\).
C. \(\frac{{{\rm{m}}{{\rm{v}}^2}}}{2}\).
D. \(\frac{{{\rm{v}}{{\rm{m}}^2}}}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.