Câu hỏi:

21/08/2025 101 Lưu

Hình vẽ bên mô tả một dây dẫn mang dòng điện được đặt trong một từ trường có phương nằm ngang. Mũi tên nào cho biết chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn?

Hình vẽ bên mô tả một dây dẫn mang dòng điện được đặt trong một từ trường có phương nằm ngang. Mũi tên nào cho biết chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn? (ảnh 1)

A. Mũi tên (1).          
B. Mũi tên (2).             
C. Mũi tên (3).              
D. Mũi tên (4).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Lý thuyết quy tắc bàn tay trái xác định lực từ.

Cách giải:

Để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn, ta sử dụng quy tắc bàn tay trái. Theo quy tắc này

Ngón cái chỉ chiều của dòng điện \(\vec I\).

Ngón trỏ chỉ chiều của từ trường \(\vec B\).

Ngón giữa (vuông góc với ngón cái và ngón trỏ) sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn.

Trong hình, dòng điện \(I\) đi theo chiều chỉ bởi mũi tên (3), từ trường \(\vec B\) hướng từ trái sang phải theo chiều của mũi tên (2), do đó lực từ sẽ tác dụng theo hướng chỉ bởi mũi tên (2).

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Mối quan hệ của hai nhiệt độ: \(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^o}{\rm{C}}} \right)}}{{100}}\)

Cách giải:

Nếu nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là: \({\rm{t'}} = {50^ \circ }{\rm{C}}\) thì nhiệt độ theo thang đo nhiệt độ Celsius là:

\(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow \frac{{50 + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow {\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right) = 50\)

Đáp án: 50.

Lời giải

Phương pháp:

Tính độ chia của nhiệt kế suy ra nhiệt độ hiển thị bằng cách nhân độ chia với vị trí hiện tại.

Cách giải:

Điểm đóng băng của nước \({0^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 1 cm.

Điểm sôi của nước \({100^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 11 cm.

Do đó mỗi 1 cm vạch chia trên thước ứng với \({10^ \circ }{\rm{C}}\)

Nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế ứng với \(6,6{\rm{\;cm}}\) từ điểm đóng băng

\( \to \) Nhiệt độ đang hiển thị là \({66^ \circ }{\rm{C}}\).

Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.

B. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí tăng.

C. Áp suất chất khí tăng, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.

D. Áp suất chất khí tăng, động năng trung bình của các phân tử khí tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tăng nhiệt độ môi trường.               

B. Tăng diện tích bề mặt chất lỏng.

C. Tăng độ ẩm không khí.                          

D. Thổi không khí qua bề mặt chất lỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP