Câu hỏi:

21/08/2025 1 Lưu

Một khối nước đá tinh khiết có khối 800 g ở \( - {10^ \circ }{\rm{C}}\). Biết nhiệt dung riêng của nước đá là \({c_1} = 2090{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá \(\lambda \)\( = {3,33.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\).

     a) Khi nước đá tan chảy nó tỏa nhiệt lượng ra môi trường.

     b) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho khối nước đá tăng từ \( - {10^ \circ }{\rm{C}}\) lên đến \({0^ \circ }{\rm{C}}\) bằng 16720 J.

     c) Để khối nước đá ở trạng thái trên nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng thì cần một nhiệt lượng tối thiểu là 283,12 kJ.

     d) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng ở các giai đoạn khác nhau: Nước đá thu nhiệt để tăng đến nhiệt độ nóng chảy \({0^ \circ }{\rm{C}}\) rồi bắt đầu nóng chảy.

- Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá tăng nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

- Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \).

Cách giải:

a) Khi nước đá tan chảy nó thu nhiệt lượng.

\( \to \) a sai.

b) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho nước đá tăng từ \( - {10^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t = 0,8.2090.10 = 16720\left( J \right)\)

\( \to \) b đúng.

c) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho nước đá ở trạng thái trên nóng chảy hoàn toàn là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda  = 0,8.2090.10 + {0,8.3,33.10^5} = 283120\left( J \right)\)

\( \to {\rm{c}}\) đúng.

d) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\).

\( \to {\rm{d}}\) đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha  = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)

Cách giải:

a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha  = 1 \Rightarrow \alpha  = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.

\( \to \) a sai.

\( \to \) b sai.

c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:

\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha  = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.

\( \to \) d sai.

 

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng biểu thức định luật Boyles: \(pV = \) const

- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.

\( \to \) a đúng.

b) Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:

\(pV = \) const \( \Rightarrow {0,035.2,6.10^6} = {1.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 0,91\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm \( \to \) làm giảm lực nén lên bề mặt quả bóng, cho phép nó giãn nở. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.

\( \to \) c đúng.

d) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\frac{{pV}}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{{{1.10}^5}.0,035}}{{25 + 273}} = \frac{{{{3,55.10}^4}.{V_3}}}{{ - 2 + 273}}\)

\( \Rightarrow {V_3} \approx 2,33\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) d đúng.