Câu hỏi:

21/08/2025 137 Lưu

Một khối nước đá tinh khiết có khối 800 g ở \( - {10^ \circ }{\rm{C}}\). Biết nhiệt dung riêng của nước đá là \({c_1} = 2090{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá \(\lambda \)\( = {3,33.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\).

     a) Khi nước đá tan chảy nó tỏa nhiệt lượng ra môi trường.

     b) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho khối nước đá tăng từ \( - {10^ \circ }{\rm{C}}\) lên đến \({0^ \circ }{\rm{C}}\) bằng 16720 J.

     c) Để khối nước đá ở trạng thái trên nóng chảy hoàn toàn thành thể lỏng thì cần một nhiệt lượng tối thiểu là 283,12 kJ.

     d) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính nhiệt lượng ở các giai đoạn khác nhau: Nước đá thu nhiệt để tăng đến nhiệt độ nóng chảy \({0^ \circ }{\rm{C}}\) rồi bắt đầu nóng chảy.

- Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá tăng nhiệt độ: \(Q = mc{\rm{\Delta }}t\).

- Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy: \(Q = m\lambda \).

Cách giải:

a) Khi nước đá tan chảy nó thu nhiệt lượng.

\( \to \) a sai.

b) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho nước đá tăng từ \( - {10^ \circ }{\rm{C}}\) đến \({0^ \circ }{\rm{C}}\) là

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t = 0,8.2090.10 = 16720\left( J \right)\)

\( \to \) b đúng.

c) Nhiệt lượng cần thiết để làm cho nước đá ở trạng thái trên nóng chảy hoàn toàn là:

\(Q = mc{\rm{\Delta }}t + m\lambda  = 0,8.2090.10 + {0,8.3,33.10^5} = 283120\left( J \right)\)

\( \to {\rm{c}}\) đúng.

d) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết nóng chảy ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\).

\( \to {\rm{d}}\) đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Mối quan hệ của hai nhiệt độ: \(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^o}{\rm{C}}} \right)}}{{100}}\)

Cách giải:

Nếu nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là: \({\rm{t'}} = {50^ \circ }{\rm{C}}\) thì nhiệt độ theo thang đo nhiệt độ Celsius là:

\(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow \frac{{50 + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow {\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right) = 50\)

Đáp án: 50.

Lời giải

Phương pháp:

Tính độ chia của nhiệt kế suy ra nhiệt độ hiển thị bằng cách nhân độ chia với vị trí hiện tại.

Cách giải:

Điểm đóng băng của nước \({0^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 1 cm.

Điểm sôi của nước \({100^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 11 cm.

Do đó mỗi 1 cm vạch chia trên thước ứng với \({10^ \circ }{\rm{C}}\)

Nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế ứng với \(6,6{\rm{\;cm}}\) từ điểm đóng băng

\( \to \) Nhiệt độ đang hiển thị là \({66^ \circ }{\rm{C}}\).

Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.

B. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí tăng.

C. Áp suất chất khí tăng, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.

D. Áp suất chất khí tăng, động năng trung bình của các phân tử khí tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tăng nhiệt độ môi trường.               

B. Tăng diện tích bề mặt chất lỏng.

C. Tăng độ ẩm không khí.                          

D. Thổi không khí qua bề mặt chất lỏng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP