Câu hỏi:

21/08/2025 3 Lưu

Máy bơm nạp \(0,035{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\) khí helium ở áp suất \({2,6.10^6}{\rm{\;Pa}}\) và nhiệt độ \({25^0}{\rm{C}}\) từ bình chứa vào bóng thám không. Giả sử áp suất khí helium trong bóng thám không sau khi bơm là \({1,0.10^5}{\rm{\;Pa}}\) và nhiệt độ của nó bằng với nhiệt độ của khí trong bình chứa.

     a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.

     b) Thể tích của bóng thám không sau khi bơm là \(1,2{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\).

     c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.

     d) Giả sử khi bay đến một độ cao nhất định, nhiệt độ khí trong bóng thám không giảm còn \( - {2^0}{\rm{C}}\) và áp suất giảm còn \({3,55.10^4}{\rm{\;Pa}}\). Khi đó, thể tích của quả bóng thám không tăng lên đến xấp xỉ \(2,33{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng biểu thức định luật Boyles: \(pV = \) const

- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.

\( \to \) a đúng.

b) Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:

\(pV = \) const \( \Rightarrow {0,035.2,6.10^6} = {1.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 0,91\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm \( \to \) làm giảm lực nén lên bề mặt quả bóng, cho phép nó giãn nở. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.

\( \to \) c đúng.

d) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\frac{{pV}}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{{{1.10}^5}.0,035}}{{25 + 273}} = \frac{{{{3,55.10}^4}.{V_3}}}{{ - 2 + 273}}\)

\( \Rightarrow {V_3} \approx 2,33\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) d đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha  = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)

Cách giải:

a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha  = 1 \Rightarrow \alpha  = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.

\( \to \) a sai.

\( \to \) b sai.

c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:

\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha  = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.

\( \to \) d sai.

 

Lời giải

Phương pháp:

- Lý thuyết về phản ứng nhiệt hạch và đồng vị hạt nhân.

- Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp m g hạt nhân: \(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)

\({\rm{\Delta }}E\) là năng lượng của một phản ứng hạt nhân.

Cách giải:

a) Hạt nhân tương tác là hạt \(\;_1^2H\) và \(\;_1^3H\) là các đồng vị của Hydrogen.

\( \to \) a đúng.

b) Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch.

\( \to \) b đúng.

c) Phương trình phản ứng hạt nhân: \(\;_1^2{\rm{H}} + \;_1^3{\rm{H}} \to \;_2^4{\rm{He}} + \;_0^1n\)

\( \to \) c sai.

d) Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam helium:

\(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)

\( \Rightarrow E = \frac{1}{4}{.6,02.10^{23}}{.17,3.1,6.10^{ - 13}} \approx {4,2.10^{11}}\left( J \right)\)

\( \to \) d sai.