Câu hỏi:

21/08/2025 3 Lưu

Hình sau mô tả một phản ứng hạt nhân.

Hình sau mô tả một phản ứng hạt nhân. (ảnh 1)

Năng lượng toả ra trong phản ứng trên là \(17,3{\rm{MeV}}\).

     a) Hai hạt nhân tương tác (trước phản ứng) là đồng vị của hydrogen.

     b) Phản ứng trên là phản ứng tổng hợp hạt nhân.

     c) Phương trình của phản ứng là \(\;_1^1{\rm{H}} + \;_1^2{\rm{H}} \to \;_2^2{\rm{He}} + \;_0^1n\)

     d) Nếu có 1 gam helium được tạo ra thì năng lượng toả ra là \({2,15.10^{20}}{\rm{\;J}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Lý thuyết về phản ứng nhiệt hạch và đồng vị hạt nhân.

- Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp m g hạt nhân: \(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)

\({\rm{\Delta }}E\) là năng lượng của một phản ứng hạt nhân.

Cách giải:

a) Hạt nhân tương tác là hạt \(\;_1^2H\) và \(\;_1^3H\) là các đồng vị của Hydrogen.

\( \to \) a đúng.

b) Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch.

\( \to \) b đúng.

c) Phương trình phản ứng hạt nhân: \(\;_1^2{\rm{H}} + \;_1^3{\rm{H}} \to \;_2^4{\rm{He}} + \;_0^1n\)

\( \to \) c sai.

d) Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam helium:

\(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)

\( \Rightarrow E = \frac{1}{4}{.6,02.10^{23}}{.17,3.1,6.10^{ - 13}} \approx {4,2.10^{11}}\left( J \right)\)

\( \to \) d sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha  = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)

Cách giải:

a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha  = 1 \Rightarrow \alpha  = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.

\( \to \) a sai.

\( \to \) b sai.

c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:

\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha  = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.

\( \to \) d sai.

 

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng biểu thức định luật Boyles: \(pV = \) const

- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.

\( \to \) a đúng.

b) Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:

\(pV = \) const \( \Rightarrow {0,035.2,6.10^6} = {1.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 0,91\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm \( \to \) làm giảm lực nén lên bề mặt quả bóng, cho phép nó giãn nở. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.

\( \to \) c đúng.

d) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\frac{{pV}}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{{{1.10}^5}.0,035}}{{25 + 273}} = \frac{{{{3,55.10}^4}.{V_3}}}{{ - 2 + 273}}\)

\( \Rightarrow {V_3} \approx 2,33\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) d đúng.