Hình sau mô tả một phản ứng hạt nhân.

Năng lượng toả ra trong phản ứng trên là \(17,3{\rm{MeV}}\).
a) Hai hạt nhân tương tác (trước phản ứng) là đồng vị của hydrogen.
b) Phản ứng trên là phản ứng tổng hợp hạt nhân.
c) Phương trình của phản ứng là \(\;_1^1{\rm{H}} + \;_1^2{\rm{H}} \to \;_2^2{\rm{He}} + \;_0^1n\)
d) Nếu có 1 gam helium được tạo ra thì năng lượng toả ra là \({2,15.10^{20}}{\rm{\;J}}\).
Hình sau mô tả một phản ứng hạt nhân.
Năng lượng toả ra trong phản ứng trên là \(17,3{\rm{MeV}}\).
a) Hai hạt nhân tương tác (trước phản ứng) là đồng vị của hydrogen.
b) Phản ứng trên là phản ứng tổng hợp hạt nhân.
c) Phương trình của phản ứng là \(\;_1^1{\rm{H}} + \;_1^2{\rm{H}} \to \;_2^2{\rm{He}} + \;_0^1n\)
d) Nếu có 1 gam helium được tạo ra thì năng lượng toả ra là \({2,15.10^{20}}{\rm{\;J}}\).
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
- Lý thuyết về phản ứng nhiệt hạch và đồng vị hạt nhân.
- Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp m g hạt nhân: \(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)
\({\rm{\Delta }}E\) là năng lượng của một phản ứng hạt nhân.
Cách giải:
a) Hạt nhân tương tác là hạt \(\;_1^2H\) và \(\;_1^3H\) là các đồng vị của Hydrogen.
\( \to \) a đúng.
b) Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch.
\( \to \) b đúng.
c) Phương trình phản ứng hạt nhân: \(\;_1^2{\rm{H}} + \;_1^3{\rm{H}} \to \;_2^4{\rm{He}} + \;_0^1n\)
\( \to \) c sai.
d) Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam helium:
\(E = N{\rm{\Delta }}E = \frac{m}{M}.{N_A}.{\rm{\Delta }}E\)
\( \Rightarrow E = \frac{1}{4}{.6,02.10^{23}}{.17,3.1,6.10^{ - 13}} \approx {4,2.10^{11}}\left( J \right)\)
Hot: Đăng kí gói VIP VietJack thi online kèm đáp án chi tiết không giới hạn toàn bộ website (chỉ từ 199k). Đăng kí ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Mối quan hệ của hai nhiệt độ: \(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^o}{\rm{C}}} \right)}}{{100}}\)
Cách giải:
Nếu nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là: \({\rm{t'}} = {50^ \circ }{\rm{C}}\) thì nhiệt độ theo thang đo nhiệt độ Celsius là:
\(\frac{{{\rm{t'}} + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow \frac{{50 + 2}}{{102 + 2}} = \frac{{{\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right)}}{{100}} \Rightarrow {\rm{t}}\left( {{\;^{\rm{o}}}{\rm{C}}} \right) = 50\)
Đáp án: 50.
Câu 2
Lời giải
Phương pháp:
Tính độ chia của nhiệt kế suy ra nhiệt độ hiển thị bằng cách nhân độ chia với vị trí hiện tại.
Cách giải:
Điểm đóng băng của nước \({0^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 1 cm.
Điểm sôi của nước \({100^ \circ }{\rm{C}} \to \) ứng với vạch số 11 cm.
Do đó mỗi 1 cm vạch chia trên thước ứng với \({10^ \circ }{\rm{C}}\)
Nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế ứng với \(6,6{\rm{\;cm}}\) từ điểm đóng băng
\( \to \) Nhiệt độ đang hiển thị là \({66^ \circ }{\rm{C}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.
B. Áp suất chất khí giảm, động năng trung bình của các phân tử khí tăng.
C. Áp suất chất khí tăng, động năng trung bình của các phân tử khí giảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Hình 1
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Tăng nhiệt độ môi trường.
B. Tăng diện tích bề mặt chất lỏng.
C. Tăng độ ẩm không khí.
D. Thổi không khí qua bề mặt chất lỏng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.