Câu hỏi:

21/08/2025 3 Lưu

Một bình trụ có thể tích \({5.10^3}{\rm{\;cm}}\) chứa khí \({{\rm{O}}_2}\) ở áp suất \({8,0.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Bình có lỗ rò rỉ nên khí trong bình dần thoát ra ngoài cho đến khi khí trong bình có áp suất bằng áp suất khí quyển. Biết áp suất khí quyển là \({1,0.10^5}{\rm{\;Pa}}\). Giả sử nhiệt độ khí được giữ không đổi ở \({27^ \circ }{\rm{C}}\). Tính số gam khí đã thoát ra. (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Phương trình Clapeyron: \(pV = nRT\).

Cách giải:

Khối lượng khí đã thoát ra ngoài:

\({\rm{\Delta }}pV = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{M}RT\)

\( \Rightarrow \left( {{{8.10}^5} - {{1.10}^5}} \right){.5.10^3}{.10^{ - 6}} = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{32}}.8,31.\left( {27 + 273} \right)\)

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}m \approx 45\left( g \right)\)

Đáp án: 45.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Công thức tính độ lớn của lực từ: \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha ,\alpha  = \left( {\vec B,\vec I} \right)\)

Cách giải:

a) Lực từ \(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha \) có tác dụng lớn nhất khi \({\rm{sin}}\alpha  = 1 \Rightarrow \alpha  = {90^ \circ } \Rightarrow \vec B\) vuông góc với dây dẫn.

\( \to \) a sai.

\( \to \) b sai.

c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn:

\(F = BI\ell {\rm{sin}}\alpha  = 0,5.2.0,05.{\rm{sin}}{30^ \circ } = 0,025\left( N \right)\)

\( \to \) c sai.

d) Khi \(\alpha \) tăng dần thì \({\rm{sin}}\alpha \) tăng dần \( \Rightarrow \) Lực từ tăng dần.

\( \to \) d sai.

 

Lời giải

Phương pháp:

- Áp dụng biểu thức định luật Boyles: \(pV = \) const

- Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = \) const.

Cách giải:

a) Để bóng thám không bay lên cao, khí helium được bơm vào bóng thám không vì nó có khối lượng riêng nhỏ hơn so với không khí.

\( \to \) a đúng.

b) Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:

\(pV = \) const \( \Rightarrow {0,035.2,6.10^6} = {1.10^5}.{V_2} \Rightarrow {V_2} = 0,91\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm \( \to \) làm giảm lực nén lên bề mặt quả bóng, cho phép nó giãn nở. Vì thế, càng bay lên cao thì quả bóng thám không càng phình to lên.

\( \to \) c đúng.

d) Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\frac{{pV}}{T} = \) const \( \Rightarrow \frac{{{{1.10}^5}.0,035}}{{25 + 273}} = \frac{{{{3,55.10}^4}.{V_3}}}{{ - 2 + 273}}\)

\( \Rightarrow {V_3} \approx 2,33\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\)

\( \to \) d đúng.