Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Vietnam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Vietnam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ______.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Một chuyến du lịch sinh thái đến khu vực của đồng bào dân tộc thiểu số rất có giá trị vì du khách ______.
A. có thể thực hiện chuyến đi đến núi đá vôi của Cao Bằng – Bắc Kạn
B. có thể tìm hiểu kỹ thuật nhuộm vải bằng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm
C. có thể đóng thuyền thủ công từ gỗ quý khai thác từ rừng
D. có thể hiểu được các khía cạnh của văn hóa và truyền thống
Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest. (Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, tập quán canh tác và sử dụng đất, lối sống truyền thống, nghề thủ công và các địa điểm lịch sử. Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.)
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Du lịch sinh thái có thể mang lại tất cả những lợi ích sau đây NGOẠI TRỪ ______.
A. duy trì bản sắc văn hóa
B. tạo cơ hội tìm hiểu về các phong tục truyền thống
C. thiết lập thêm nhiều công viên quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
D. giới thiệu văn hóa của các dân tộc thiểu số đến du khách nước ngoài
Thông tin:
- As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. (Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa.) → A đúng.
- A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest. (Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.) → B đúng.
- International visitors to Vietnam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. (Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để tìm hiểu văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống.) → D đúng.
Chọn C.
Câu 3:
Tourist guides who lack environmental knowledge can’t ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Hướng dẫn viên du lịch thiếu kiến thức về môi trường không thể ______.
A. giúp du khách tiếp cận đầy đủ thông tin về môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương
B. đưa du khách đến Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới có giá trị môi trường to lớn
C. nhận được các sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ
D. khiến đồng bào dân tộc thiểu số hiểu rõ hơn về các lễ hội truyền thống của họ
Thông tin: ... tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. (... hiện tại du khách đến Vịnh Hạ Long chỉ tham quan vịnh và một số hang động mà chưa có cơ hội tiếp cận thông tin về môi trường hay tham gia các hoạt động văn hóa địa phương.)
→ Nguyên nhân là hướng dẫn viên thiếu kiến thức về môi trường nên không truyền đạt được thông tin cho du khách.
Chọn A.
Câu 4:
In order to develop ecotourism, local communities should ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Để phát triển du lịch sinh thái, cộng đồng địa phương nên ______.
A. phụ thuộc vào các tài nguyên thiên nhiên
B. tham gia vào tất cả các khía cạnh của du lịch sinh thái
C. thay đổi lối sống đặc trưng của họ
D. chia sẻ lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái
Thông tin: ... local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation. (... người dân địa phương vẫn đang sống trong cảnh nghèo khó, cuộc sống của họ gắn bó mật thiết với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế từ du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.)
Chọn D.
Câu 5:
The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “distinctive” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. staying the same for a long time: giữ nguyên trong một khoảng thời gian dài
B. easily understood: dễ hiểu
C. clearly different from others: khác biệt rõ ràng so với những cái khác
D. close to nature: gần gũi với thiên nhiên
Thông tin: The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. (Người dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống đặc trưng, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống.)
→ distinctive = clearly different from others
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, tập quán canh tác và sử dụng đất, lối sống truyền thống, nghề thủ công và các địa điểm lịch sử. Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.
Vì du lịch sinh thái đóng vai trò quan trọng trong giáo dục môi trường, bảo tồn văn hóa bản địa và phát triển kinh tế địa phương, nên cần có cả sự đầu tư và khuyến khích từ chính phủ.
Một nghiên cứu chỉ ra rằng 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức về môi trường, bao gồm các loài động thực vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực, và 88% trong số đó sẽ được hưởng lợi từ các sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ. Một ví dụ minh họa cho tiềm năng bị bỏ phí do thiếu đào tạo này là Vịnh Hạ Long, di sản thế giới với giá trị môi trường to lớn – bao gồm các rạn san hô, núi đá vôi, hàng nghìn loài động thực vật đa dạng sinh học cao, cùng nền văn hóa phong phú. Tuy nhiên, hiện tại du khách đến Vịnh Hạ Long chỉ tham quan vịnh và một số hang động mà chưa có cơ hội tiếp cận thông tin về môi trường hay tham gia các hoạt động văn hóa địa phương. Nhìn chung, tiềm năng du lịch sinh thái chưa được khai thác triệt để.
Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để tìm hiểu văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống. Người dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống đặc trưng, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống. Những đặc điểm này là một phần giá trị thực sự của du lịch sinh thái. Tuy nhiên, người dân địa phương chưa được tham gia nhiều vào du lịch sinh thái.
Bên cạnh đó, người dân địa phương vẫn đang sống trong cảnh nghèo khó, cuộc sống của họ gắn bó mật thiết với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế từ du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. impact (n): tác động, ảnh hưởng
B. harm (n): sự tổn hại, sự thiệt hại
C. affect (v): ảnh hưởng đến
D. control (n): sự kiểm soát, quyền điều khiển
Cụm từ: have an impact on sth/sb - có ảnh hưởng đến cái gì/ai.
Chọn A.
→ Tourism will always have an impact on the places visited.
Dịch nghĩa: Du lịch sẽ luôn có tác động đến những địa điểm được thăm quan.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Rất nhiều du khách ghé thăm Lâu đài Amboise. Leonardo da Vinci được chôn cất ở đó.
A. Leonardo da Vinci được chôn cất tại Lâu đài Amboise, nơi rất ít du khách ghé thăm.
→ Sai nghĩa: “very few tourists” (rất ít du khách) trái nghĩa với đề bài “a lot of tourists” (rất nhiều du khách).
B. Lâu đài Amboise được rất nhiều du khách ghé thăm, và Leonardo da Vinci được sinh ra ở đó.
→ Sai nghĩa: thay vì “buried” (được chôn cất), lại dùng “born” (được sinh ra).
C. Rất nhiều du khách ghé thăm Lâu đài Amboise, nơi Leonardo da Vinci được sinh ra.
→ Sai nghĩa: sai tương tự đáp án B.
D. Lâu đài Amboise, nơi Leonardo da Vinci được chôn cất, được rất nhiều du khách ghé thăm.
→ Đúng, mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The Chateau d’Amboise” (Lâu đài Amboise), đây là mệnh đề quan hệ không xác định (cung cấp thêm thông tin bổ sung về “The Chateau d’Amboise”, chứ không phải thông tin cần thiết để xác định danh từ này) nên ta dùng dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ với các phần còn lại của câu.
Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.