Cho bảng số liệu:
Quy mô, cơ cấu và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020
2000
2010
2020
Quy mô dân số (triệu người)
525,0
596,8
668,4
Cơ cấu dân số (%)
- Dưới 15 tuổi
31,8
28,0
25,2
- Từ 15 đến 64 tuổi
63,3
66,0
67,7
- Từ 65 tuổi trở lên
4,9
6,0
7,1
Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%)
1,6
1,3
1,1
Diện tích (triệu km2)
4,5
4,5
4,5
(Nguồn: UN, 2021)
a) Đông Nam Á có quy mô dân số đông tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng qui mô dân số vẫn không ngừng tăng.
c) Đông Nam Á có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng nhanh gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
d) Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông ở vùng đồi trung du và ven biển.
Cho bảng số liệu:
Quy mô, cơ cấu và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020
|
2000 |
2010 |
2020 |
|
Quy mô dân số (triệu người) |
525,0 |
596,8 |
668,4 |
|
Cơ cấu dân số (%) |
- Dưới 15 tuổi |
31,8 |
28,0 |
25,2 |
- Từ 15 đến 64 tuổi |
63,3 |
66,0 |
67,7 |
|
- Từ 65 tuổi trở lên |
4,9 |
6,0 |
7,1 |
|
Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) |
1,6 |
1,3 |
1,1 |
|
Diện tích (triệu km2) |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
(Nguồn: UN, 2021)
a) Đông Nam Á có quy mô dân số đông tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng qui mô dân số vẫn không ngừng tăng.
c) Đông Nam Á có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng nhanh gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
d) Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông ở vùng đồi trung du và ven biển.
Quảng cáo
Trả lời:

DDSS
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Cho bảng số liệu:
Tổng số dân, số dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a, năm 2000 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
Thái Lan |
In-đô-nê-xi-a |
||
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
|
2000 |
62,9 |
19,8 |
211,5 |
88,6 |
2020 |
69,8 |
35,7 |
273,5 |
154,2 |
(Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
a) Tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan thấp hơn nhưng tăng nhanh hơn In-đô-nê-xi-a.
b) Tỉ lệ dân thành thị của các nước tăng chủ yếu do tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
c) Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Đông Nam Á nhìn chung còn thấp.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a năm 2000 và 2020.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.