Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện dương cách xa tầng dưới mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó gần đều với E = 830 V/m, khoảng cách giữa hai tầng là 0,7 km, điện tích của tầng phía trên ước tính được bằng Q2 = 1,24 C. Coi điện thế của tầng mây dưới là \({{\rm{V}}_1} = - 200{\rm{\;kV}}.\)
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới.
b
Hiệu điện thế giữa hai tầng mây là \(581\) V.
c
Điện thế của tầng mây trên bằng \(381\) kV.
d
Thế năng điện của tầng trên là 472,44 J.
Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện dương cách xa tầng dưới mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó gần đều với E = 830 V/m, khoảng cách giữa hai tầng là 0,7 km, điện tích của tầng phía trên ước tính được bằng Q2 = 1,24 C. Coi điện thế của tầng mây dưới là \({{\rm{V}}_1} = - 200{\rm{\;kV}}.\)
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới. |
|
|
b |
Hiệu điện thế giữa hai tầng mây là \(581\) V. |
|
|
c |
Điện thế của tầng mây trên bằng \(381\) kV. |
|
|
d |
Thế năng điện của tầng trên là 472,44 J. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới. |
Đ |
|
b |
Hiệu điện thế giữa hai tầng mây là \(581\) V. |
|
S |
c |
Điện thế của tầng mây trên bằng \(381\) kV. |
Đ |
|
d |
Thế năng điện của tầng trên là 472,44 J. |
|
S |
a. Chiều của điện trường chính là chiều giảm của điện thế nên chiều điện trường \({\rm{\vec E}}\) hướng từ trên xuống dưới.
b. Hiệu điện thế giữa hai tầng mây: \({\rm{U}} = {\rm{E}}.{\rm{d}} = 830 \times 700 = 581000{\rm{\;V}}.\)
c. Điện thế của tầng mây trên:
d. Thế năng điện của tầng trên: \({\rm{W}} = {{\rm{Q}}_2}{{\rm{V}}_2} = 1,24 \times 381000 = 472440{\rm{\;J}}.\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Ta có \[\overrightarrow F = \overrightarrow P + \overrightarrow {{F_d}} \]. Chọn trục toạ độ có phương thẳng đứng chiều dương hướng lên ta được\(ma = - mg + Eq\) (giọt dầu lơ lửng nên a = 0).
Khi đó: \(q = \frac{{mg}}{E} = \frac{{\left( {{{2,93.10}^{ - 15}}\;{\rm{kg}}} \right)\left( {9,80\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)}}{{{{5,92.10}^4}\;{\rm{N/C}}}} = {4,85.10^{ - 19}}{\rm{C}}\)
Do điện tích âm nên khi đó chọn \[q = - {4,85.10^{ - 19}}C\]
b) \(\Delta y = \frac{1}{2}a{t^2} + {v_0}t\)
\(0,103\;{\rm{m}} = \frac{1}{2}a{(0,250\;{\rm{s}})^2} \Rightarrow a = - 3,30\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\)
\(q = \frac{{m(a + g)}}{E} = \frac{{\left( {{{2,93.10}^{ - 15}}\;{\rm{kg}}} \right)\left( { - 3,30\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}} + 9,80\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)}}{{ - {{5,92.10}^4}\;{\rm{N/C}}}}\)
\(q = - {3,22.10^{ - 19}}{\rm{C}}\)
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Hạt nhân của nguyên tử helium trung hoà về điện. |
|
S |
b |
Lực hút giữa proton và electron giúp electron chuyển động xung quanh hạt nhân. |
Đ |
|
c |
Lực điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với một electron nằm trong lớp vỏ có độ lớn khoảng 0,53 \({\rm{\mu N}}\). |
Đ |
|
d |
Nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì tốc độ góc của electron là 4,14.106 rad/s. |
|
S |
c. \(F = k\frac{{\left| {2{q_p}{q_e}} \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{2.1,6.10}^{ - 31}}.\left( { - {{1,6.10}^{ - 31}}} \right)} \right|}}{{{{\left( {{{2,94.10}^{ - 11}}} \right)}^2}}} \approx {5,3.10^{ - 7}}{\rm{ N}} \approx {\rm{0}}{\rm{,53 \mu N}}\)
d. Do electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân nên lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.
\({F_{ht}} = F \Rightarrow m{\omega ^2}r = F \Rightarrow \omega = \sqrt {\frac{F}{{mr}}} = \sqrt {\frac{{{{5,33.10}^{ - 7}}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}{{.2,94.10}^{ - 11}}}}} \approx {1,41.10^{17}}{\rm{ rad/s}}\)
Câu 3
A. 51.10-6 C.
B. 5,1.10-7 C.
C. 5,1.10-6 C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 5000 V/m.
B. 1250 V/m.
C. 2500 V/m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. gia tốc của chuyển động.
B. thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
C. thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm3, khối lượng m = 9.10-5kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800(kg/m3). Tất cả được đặt trong một điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống , Cho g = 10(m/s2). Hòn bi nằm cân bằng trong dầu.
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm3, khối lượng m = 9.10-5kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800(kg/m3). Tất cả được đặt trong một điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống , Cho g = 10(m/s2). Hòn bi nằm cân bằng trong dầu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.