Câu hỏi:

04/09/2025 56 Lưu

Biết rằng khi nung nóng một vật với nhiệt độ tăng từ \(20^\circ {\rm{C}}\), mỗi phút tăng \(4^\circ {\rm{C}}\) trong \(70\) phút, sau đó giảm mỗi phút \(2^\circ {\rm{C}}\) trong \[50\] phút. Hàm số biểu thị nhiệt độ \[\left( {^\circ {\rm{C}}} \right)\] trong tủ theo thời gian \(t\) (phút) có dạng:

\(T\left( t \right) = \left\{ \begin{array}{l}20 + 4t\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,0 \le t \le 70\\a - 2t\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,70 < t \le 120\end{array} \right.\) (\(a\) là hằng số).

Biết rằng, \(T\left( t \right)\) là hàm liên tục trên tập xác định. Tìm giá trị của \(a\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Với \(0 \le t < 70\), ta có hàm số \(T\left( t \right) = 20 + 4t\) là hàm đa thức nên hàm số này liên tục trên \(\left[ {0;\,70} \right)\).

Với \(70 < t \le 120\), ta có hàm số \(T\left( t \right) = a - 2t\) (\(a\) là hằng số) là hàm đa thức nên hàm số này liên tục trên \(\left[ {0;\,70} \right)\).

Xét tính liên tục của hàm số tại \({t_0} = 70\):

Tại \[{t_0} = 70\], ta có: \[T\left( {70} \right) = 300\].

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {{70}^ - }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{70}^ - }} \left( {20 + 4t} \right) = 300;\]

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {{70}^ + }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{70}^ + }} \left( {a - 2t} \right) = a - 140\].

Hàm số \(T\left( t \right)\) liên tục trên tập xác định khi và chỉ khi hàm số liên tục tại \({t_0} = 70\), điều này xảy ra khi và chỉ khi \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {{70}^ - }} T\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{70}^ + }} T\left( x \right) = T\left( {70} \right) \Leftrightarrow a - 140 = 300 \Leftrightarrow a = 440\].

Vậy giá trị của \(a = 440\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Sai. Số hạng tổng quát \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d = \frac{3}{2} + \left( {n - 1} \right) \cdot \frac{1}{2} = 1 + \frac{n}{2}\) với mọi \(n \ge 1\).

b) Đúng. Xét \(5 = 1 + \frac{n}{2} \Rightarrow n = 8 \in {\mathbb{N}^*}\); suy ra 5 là số hạng thứ 8 của cấp số cộng đã cho.

c) Sai. Xét \(\frac{{15}}{4} = 1 + \frac{n}{2} \Rightarrow n = \frac{{11}}{2} \notin {\mathbb{N}^*};\) suy ra \(\frac{{15}}{4}\) không là một số hạng của cấp số cộng đã cho.

d) Sai. Tổng 100 số hạng đầu của cấp số cộng là: \({S_{100}} = \frac{{100\left[ {2 \cdot \frac{3}{2} + \left( {100 - 1} \right) \cdot \frac{1}{2}} \right]}}{2} = 2625.\)

Lời giải

Cách 1.

Tổng quãng đường bóng đi được đến khi bóng dừng hẳn bằng bao nhiêu mét? (ảnh 1)

Gọi độ cao của quả bóng nảy lên lần thứ nhất là \({u_1}\). Ta có \({u_1} = \frac{3}{4} \cdot 10 = \frac{{15}}{2}\) (m).

Theo bài ra, ta có độ cao của quả bóng trong các lần nảy tiếp theo lần lượt là:

\({u_2} = \frac{3}{4}{u_1};\,{u_3} = \frac{3}{4}{u_2};\,...;\,{u_n} = \frac{3}{4}{u_{n - 1}};\,...\).

Như vậy, độ cao mỗi lần nảy lên của quả bóng tạo thành một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu \({u_1} = \frac{{15}}{2}\) và công bội \(q = \frac{3}{4}\).

Khi đó, tổng quãng đường bóng đi được đến khi bóng dừng hẳn là:

\(S = 10 + 2{u_1} + 2{u_2} + ... + 2{u_n} + ....\)\( = 10 + 2\left( {{u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ...} \right)\)\( = 10 + 2 \cdot \frac{{{u_1}}}{{1 - q}} = 10 + 2 \cdot \frac{{\frac{{15}}{2}}}{{1 - \frac{3}{4}}} = 70\) (m).

Cách 2.

Mỗi quãng đường khi bóng đi xuống tạo thành một cấp số nhân lùi vô hạn có \({u_1} = 10\)\(q = \frac{3}{4}\).

Tổng các quãng đường khi bóng đi xuống là \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)\( = \frac{{10}}{{1 - \frac{3}{4}}}\) \( = 40\) (m).

Tổng quãng đường bóng đi được đến khi bóng dừng hẳn \(2S - 10 = 70\) (m).

Đáp án: 70.

Câu 3

A. \[\frac{{3\pi }}{4}\].     
B. \[ - \frac{\pi }{4}\].       
C. \[\frac{\pi }{4}\].                                     
D. \[ - \frac{{3\pi }}{4}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8}.\)                 
B. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{3}{{26}}.\)                      
C. \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{{16}}.\)                      
D. \(\frac{1}{2};\frac{2}{3};\frac{3}{4}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(x = \pm \frac{\pi }{{45}} + \frac{{k2\pi }}{3}\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).          
B. \(x = \pm \frac{\pi }{{15}} + k2\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).                                    
C. \(x = - \frac{\pi }{{45}} + \frac{{k2\pi }}{3}\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).          
D. \(x = \frac{\pi }{{45}} + \frac{{k2\pi }}{3}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \( - \infty \).                  
B. \( + \infty \).                 
C. \(1\).                                       
D. \( - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP