Câu hỏi:

11/09/2025 188 Lưu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(SA = SB = AB\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {CD} \)\(\overrightarrow {AS} \). Tính \(\cos \alpha \).

A.
A. \[ - \frac{1}{2}\].    
B.
B. \[\frac{1}{2}\].       
C.
C. \[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\]. 
D.
D. \[ - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành, \(SA = SB = AB\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {CD} \) và \(\overrightarrow {AS} \). Tính \(\cos \alpha (ảnh 1)

\[SA = SB = AB\] nên tam giác \[SAB\] đều, do đó \[\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AS} } \right) = 60^\circ \].

Ta có \[\alpha = \left( {\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {AS} } \right) = \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {AS} } \right) = 180^\circ - \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AS} } \right)\]\[ = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \].

Suy ra \[\cos \alpha = \frac{{ - 1}}{2}\]. Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

\(A\left( {0;5} \right) \in \left( C \right)\) nên \(b = - 5\). Suy ra \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} + ax - 5}}{{x - 1}}\).

Gọi \(A'\left( {{x_{A'}};{y_{A'}}} \right)\) là điểm đối xứng với \(A\left( {0;5} \right)\) qua điểm \(I\left( {1;1} \right)\), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_{A'}} + 0}}{2} = 1\\\frac{{{y_{A'}} + 5}}{2} = 1\end{array} \right.\).

Suy ra \(A'\left( {2; - 3} \right)\).

\(\left( C \right)\) nhận điểm \(I\left( {1;1} \right)\) làm tâm đối xứng nên \(A'\left( {2; - 3} \right) \in \left( C \right)\). Suy ra \(\frac{{ - {2^2} + 2a - 5}}{{2 - 1}} = - 3 \Leftrightarrow a = 3\).

Vậy \(T = \frac{a}{b} = \frac{3}{{ - 5}} = - 0,6\).

 Đáp án: \( - 0,6\).

Lời giải

a) Đúng. Dựa vào đồ thị ta thấy hệ số \[a < 0\].

b) Sai. Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có điểm cực tiểu là \(\left( { - 1;\, - 1} \right)\).

c) Đúng. Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\).

d) Sai. Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( { - 1;\, - 1} \right)\)\(\left( {1;\,3} \right)\) nên ta có hệ phương trình

\[\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = - 1 \Rightarrow - a + b - c + d = - 1\\f\left( 1 \right) = 3 \Rightarrow a + b + c + d = 3\end{array} \right. \Rightarrow a + c = 2\,\,(1)\].

\[f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\] có hai nghiệm \[x = 1,{\rm{ }}x = - 1\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}3a + 2b + c = 0\\3a - 2b + c = 0\end{array} \right.\,\,\,(2)\].

Từ (1) và (2), giải hệ phương trình ta suy ra \[a = - 1;\,b = 0;\,c = 3;\,d = 1\].

Do đó \[f\left( x \right) = - {x^3} + 3x + 1 \Rightarrow f\left( 3 \right) = - 17\].

Câu 6

A.
A. \[y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x + 1}}\].   
B.
B. \[y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{ - x + 1}}\].      
C.
C. \[y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{ - x + 1}}\].  
D.
D. \[y = \frac{{ - {x^2} - x - 1}}{{2x - 1}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A.
A. \(\left( {4\,;\, + \infty } \right)\).   
B.
B. \(\left( {2\,;\,4} \right)\).    
C.
C. \(\left( {0\,;\,4} \right)\).        
D.
D. \(\left( {2\,;\, + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP