Câu hỏi:

11/09/2025 520 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN

Một nhà sản xuất cần làm những hộp đựng hình trụ có thể tích \[330{\rm{ml}}.\] Tìm bán kính của hộp đựng để chi phí vật liệu dùng để sản xuất là nhỏ nhất (đơn vị: cm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giả sử chi phí sản suất các mặt hình trụ là như nhau và các mép nối không đáng kể.

Ta có, thể tích hình trụ là \(V = \pi {r^2}h = 330{\rm{ (ml)}} = 330{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^3}) \Rightarrow h = \frac{{330}}{{\pi {r^2}}}{\rm{ (cm)}}{\rm{.}}\)

Diện tích toàn phần của hộp đựng là: \(S\left( r \right) = 2\pi {r^2} + 2\pi r \cdot h = 2\pi {r^2} + \frac{{660}}{r}\).

Ta có \(S'\left( r \right) = 4\pi r - \frac{{660}}{{{r^2}}};\,\,S'\left( r \right) = 0 \Rightarrow {r^3} = \frac{{165}}{\pi } \Rightarrow r = \sqrt[3]{{\frac{{165}}{\pi }}}{\rm{ (cm)}}\).

Bảng biến thiên

Một nhà sản xuất cần làm những hộp đựng hình trụ có thể tích 330 ml  Tìm bán kính của hộp đựng để chi phí vật liệu dùng để sản xuất là nhỏ nhất (đơn vị: cm). (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên, ta kết luận \(r = \sqrt[3]{{\frac{{165}}{\pi }}}{\rm{ (cm)}}\) thì chi phí vật liệu dùng để sản xuất là nhỏ nhất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

\(A\left( {0;5} \right) \in \left( C \right)\) nên \(b = - 5\). Suy ra \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} + ax - 5}}{{x - 1}}\).

Gọi \(A'\left( {{x_{A'}};{y_{A'}}} \right)\) là điểm đối xứng với \(A\left( {0;5} \right)\) qua điểm \(I\left( {1;1} \right)\), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_{A'}} + 0}}{2} = 1\\\frac{{{y_{A'}} + 5}}{2} = 1\end{array} \right.\).

Suy ra \(A'\left( {2; - 3} \right)\).

\(\left( C \right)\) nhận điểm \(I\left( {1;1} \right)\) làm tâm đối xứng nên \(A'\left( {2; - 3} \right) \in \left( C \right)\). Suy ra \(\frac{{ - {2^2} + 2a - 5}}{{2 - 1}} = - 3 \Leftrightarrow a = 3\).

Vậy \(T = \frac{a}{b} = \frac{3}{{ - 5}} = - 0,6\).

 Đáp án: \( - 0,6\).

Lời giải

a) Đúng. Dựa vào đồ thị ta thấy hệ số \[a < 0\].

b) Sai. Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có điểm cực tiểu là \(\left( { - 1;\, - 1} \right)\).

c) Đúng. Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;\,1} \right)\).

d) Sai. Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( { - 1;\, - 1} \right)\)\(\left( {1;\,3} \right)\) nên ta có hệ phương trình

\[\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = - 1 \Rightarrow - a + b - c + d = - 1\\f\left( 1 \right) = 3 \Rightarrow a + b + c + d = 3\end{array} \right. \Rightarrow a + c = 2\,\,(1)\].

\[f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\] có hai nghiệm \[x = 1,{\rm{ }}x = - 1\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}3a + 2b + c = 0\\3a - 2b + c = 0\end{array} \right.\,\,\,(2)\].

Từ (1) và (2), giải hệ phương trình ta suy ra \[a = - 1;\,b = 0;\,c = 3;\,d = 1\].

Do đó \[f\left( x \right) = - {x^3} + 3x + 1 \Rightarrow f\left( 3 \right) = - 17\].

Câu 5

A.
A. \[y = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{x + 1}}\].   
B.
B. \[y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{ - x + 1}}\].      
C.
C. \[y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{ - x + 1}}\].  
D.
D. \[y = \frac{{ - {x^2} - x - 1}}{{2x - 1}}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.
A. \(\left( {4\,;\, + \infty } \right)\).   
B.
B. \(\left( {2\,;\,4} \right)\).    
C.
C. \(\left( {0\,;\,4} \right)\).        
D.
D. \(\left( {2\,;\, + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP