Câu hỏi:

09/09/2025 22 Lưu

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{x}{{x + 1}} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right):\frac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}\).

          a) Điều kiện xác định của \(P\) là \(x \ne  \pm 1\).

          b) Rút gọn được \(P = \frac{{{x^2}}}{{x - 2}}\).

          c) \(P\) không xác định khi \(\left| {2x - 1} \right| = 3\).

          d) GTLN của \(P = 8\) khi \(x > 2.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Sai

Điều kiện xác định của \(P\) là \(x + 1 \ne 0;{\rm{ }}1 - x \ne 0;{\rm{ }}x - 2 \ne 0\) và \({x^2} - 1 \ne 0\).

Suy ra \(x \ne  \pm 1\) và \(x \ne 2\).

b) Đúng

Với \(x \ne  \pm 1\), \(x \ne 2\) ta có: \(P = \left( {\frac{x}{{x + 1}} - \frac{1}{{1 - x}} + \frac{1}{{1 - {x^2}}}} \right):\frac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}\)

                                 \( = \left[ {\frac{{x\left( {1 - x} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} - \frac{{1 \cdot \left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} + \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}}} \right]:\frac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}}\)

                                \( = \frac{{x - {x^2} - x - 1 + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x - 2}}\)

                                \( = \frac{{ - {x^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} \cdot \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x - 2}}\)

                               \( = \frac{{{x^2}}}{{x - 2}}\).

c) Đúng

Với \(\left| {2x - 1} \right| = 3\), ta có:

TH1. \(2x - 1 = 3\) suy ra \(2x = 4\) nên \(x = 2\).

TH2. \(2x - 1 =  - 3\) suy ra \(2x =  - 2\) nên \(x =  - 1\).

Vì điều kiện xác định của \(P\) là \(x \ne  \pm 1\) và \(x \ne 2\).

Nên \(P\) không xác định khi \(\left| {2x - 1} \right| = 3\).

d) Đúng

Với \(x > 2\) thì \(x - 2 > 0\).

Ta có: \(P - 8 = \frac{{{x^2}}}{{x - 2}} - 8 = \frac{{{x^2} - 8x + 16}}{{x - 2}} = \frac{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}}{{x - 2}}\).

Nhận thầy \({\left( {x - 4} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x.\)

Do đó, \(\frac{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}}{{x - 2}} \ge 0\) hay \(P - 8 \ge 0\) nên \(P \ge 8\) với \(x > 2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 20

Ta có: \(A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}}:...:\frac{{{{57}^2} - 1}}{{{{55}^2} - 1}}\)

             \( = \frac{{\left( {5 - 1} \right)\left( {5 + 1} \right)}}{{\left( {3 - 1} \right)\left( {3 + 1} \right)}} \cdot \frac{{\left( {7 - 1} \right)\left( {7 + 1} \right)}}{{\left( {9 - 1} \right)\left( {9 + 1} \right)}} \cdot \frac{{\left( {11 - 1} \right)\left( {11 + 1} \right)}}{{\left( {13 - 1} \right)\left( {13 + 1} \right)}} \cdot ... \cdot \frac{{\left( {55 - 1} \right)\left( {55 + 1} \right)}}{{\left( {57 - 1} \right)\left( {57 + 1} \right)}}\)

             \( = \frac{{4 \cdot 6}}{{2 \cdot 4}} \cdot \frac{{6 \cdot 8}}{{8 \cdot 10}} \cdot \frac{{10 \cdot 12}}{{12 \cdot 14}} \cdot .... \cdot \frac{{54 \cdot 56}}{{56 \cdot 58}}\)

             \( = \frac{{6 \cdot 6}}{{2 \cdot 58}} = \frac{9}{{29}}\).

Do đó, \(\frac{a}{b} = \frac{9}{{29}}\) hay \(a = 9;b = 29.\)

Vậy \(b - a = 29 - 9 = 20.\)

Lời giải

Đáp án: 2,02

Ta có: \(P = \frac{{{x^2} - 1}}{{x + 5}} \cdot \frac{{2x + 10}}{{{x^2} - x}}\)

             \( = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{x + 5}} \cdot \frac{{2\left( {x + 5} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

             \( = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{x}\).

Thay \(x = 99,\) ta có: \(P = \frac{{2 \cdot \left( {99 + 1} \right)}}{{99}} = \frac{{2 \cdot 100}}{{99}} = \frac{{200}}{{99}} \approx 2,02\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP