PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bọt khí có thể tích \(1,5\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) được tạo ra bởi một tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 100 m dưới mực nước biển. Giả sử nhiệt độ của bọt khí là không đổi. Cho khối lượng riêng của nước biển là \({10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\). Áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\), lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
a) Vì nhiệt độ của bọt khí là không đổi nên có thể áp dụng định luật Boyle đối với lượng khí ở trong bọt khí trên.
b) Áp suất của bọt khí ở độ sâu 100 m dưới mực nước biển là \({11.10^5}\;{\rm{Pa}}\).
c) Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của bọt khí nhỏ hơn áp suất khí quyển.
d) Thể tích của bọt khí khi nổi lên mặt nước là \(16,5\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bọt khí có thể tích \(1,5\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) được tạo ra bởi một tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 100 m dưới mực nước biển. Giả sử nhiệt độ của bọt khí là không đổi. Cho khối lượng riêng của nước biển là \({10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\). Áp suất khí quyển là \({10^5}\;{\rm{Pa}}\), lấy \({\rm{g}} = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\).
a) Vì nhiệt độ của bọt khí là không đổi nên có thể áp dụng định luật Boyle đối với lượng khí ở trong bọt khí trên.
b) Áp suất của bọt khí ở độ sâu 100 m dưới mực nước biển là \({11.10^5}\;{\rm{Pa}}\).
c) Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của bọt khí nhỏ hơn áp suất khí quyển.
d) Thể tích của bọt khí khi nổi lên mặt nước là \(16,5\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng
\({p_b} = {p_0} + Dgh = {10^5} + {10^3} \cdot 10 \cdot 100 = 11 \cdot {10^5}Pa \Rightarrow \)b) Đúng
Khi bọt khí nổi lên mặt nước, áp suất của bọt khí bằng áp suất khí quyển \( \Rightarrow \) c) Sai
\({p_b}{V_b} = {p_0}{V_0} \Rightarrow 11 \cdot {10^5} \cdot 1,5 = {10^5}.{V_0} \Rightarrow {V_0} = 16,5\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} \Rightarrow \) d) Đúng
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lần 1: \({p_0}V = {p_1}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_1} = \frac{{20{p_0}}}{{21}}\)
Lần 2: \({p_1}V = {p_2}\left( {V + \frac{V}{{20}}} \right) \Rightarrow {p_2} = \frac{{20{p_1}}}{{21}} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^2}{p_0}\)
Tương tự cho đến lần n thì \({p_n} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}{p_0} = {\left( {\frac{{20}}{{21}}} \right)^n}.760 < 5 \Rightarrow n > 102,97 \Rightarrow {n_{\min }} = 103\)
Trả lời ngắn: 103
Lời giải
\({t_n} = \frac{{{m_s}{c_s}{t_c} + {m_n}{c_n}{t_{n - 1}}}}{{{m_s}{c_s} + {m_n}{c_n}}} = \frac{{80.800.20 + 35.4200.{t_{n - 1}}}}{{80.800 + 35.4200}}\)
Trả lời ngắn: 33
Câu 3
A. Dịch chuyển sang phía có nhiệt độ lớn hơn.
B. Nằm yên không dịch chuyển.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.