Một em học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước ở vào ấm điện rồi bật điện để đun. Hiệu suất của ấm điện là \(90\% \).
Theo thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau đây:
- Để đun nóng 1 lít nước từ đến cần 7 phút.
- Để cho 200 g nước trong ấm hóa hơi khi sôi cần 578 giây.
Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4,20 \cdot {10^3}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Khối lượng riêng của nước là \(1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\).
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của vỏ ấm điện.
a) Để nước sôi thì nước phải thu nhiệt lượng.
b) Nhiệt lượng cần thiết để 1 lít nước thu vào để tăng nhiệt độ từ lên đến là 302400 J.
c) Công suất điện của ấm điện là \(\frac{{15257}}{{21}}\;{\rm{W}}\).
d) Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở là \({2,08.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
Một em học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước ở vào ấm điện rồi bật điện để đun. Hiệu suất của ấm điện là \(90\% \).
Theo thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau đây:
- Để đun nóng 1 lít nước từ đến cần 7 phút.
- Để cho 200 g nước trong ấm hóa hơi khi sôi cần 578 giây.
Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4,20 \cdot {10^3}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Khối lượng riêng của nước là \(1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\).
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của vỏ ấm điện.
a) Để nước sôi thì nước phải thu nhiệt lượng.
b) Nhiệt lượng cần thiết để 1 lít nước thu vào để tăng nhiệt độ từ lên đến là 302400 J.
c) Công suất điện của ấm điện là \(\frac{{15257}}{{21}}\;{\rm{W}}\).
d) Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở là \({2,08.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
Một em học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước ở vào ấm điện rồi bật điện để đun. Hiệu suất của ấm điện là \(90\% \).
Theo thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau đây:
- Để đun nóng 1 lít nước từ đến cần 7 phút.
- Để cho 200 g nước trong ấm hóa hơi khi sôi cần 578 giây.
Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4,20 \cdot {10^3}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Khối lượng riêng của nước là \(1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\).
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của vỏ ấm điện.
a) Để nước sôi thì nước phải thu nhiệt lượng.
b) Nhiệt lượng cần thiết để 1 lít nước thu vào để tăng nhiệt độ từ lên đến là 302400 J.
c) Công suất điện của ấm điện là \(\frac{{15257}}{{21}}\;{\rm{W}}\).
d) Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở là \({2,08.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
Một em học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước ở vào ấm điện rồi bật điện để đun. Hiệu suất của ấm điện là \(90\% \).
Theo thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau đây:
- Để đun nóng 1 lít nước từ đến cần 7 phút.
- Để cho 200 g nước trong ấm hóa hơi khi sôi cần 578 giây.
Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4,20 \cdot {10^3}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).K. Khối lượng riêng của nước là \(1000\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}\).
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của vỏ ấm điện.
a) Để nước sôi thì nước phải thu nhiệt lượng.
b) Nhiệt lượng cần thiết để 1 lít nước thu vào để tăng nhiệt độ từ lên đến là 302400 J.
c) Công suất điện của ấm điện là \(\frac{{15257}}{{21}}\;{\rm{W}}\).
d) Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở là \({2,08.10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng
\(m = VD = 1 \cdot {10^{ - 3}} \cdot 1000 = 1\;{\rm{kg}}\)
\({Q_b} = mc\Delta t = 1 \cdot 4,2 \cdot {10^3} \cdot (100 - 28) = 302400\;{\rm{J}} \Rightarrow \)b) Đúng
\({A_b} = \frac{{{Q_b}}}{H} = \frac{{302400}}{{0,9}} = 336000\;{\rm{J}}\)
\(P = \frac{{{A_b}}}{{{t_b}}} = \frac{{336000}}{{7 \cdot 60}} = 800\;{\rm{W}} \Rightarrow \)c) Sai
\({A_d} = P{t_d} = 800 \cdot 578 = 462400\;{\rm{J}}\)
\({Q_d} = H{A_d} = 0,9 \cdot 462400 = 416160\;{\rm{J}}\)
\(L = \frac{{{Q_d}}}{{{m_d}}} = \frac{{416160}}{{0,2}} \approx 2,08 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} \Rightarrow \)d) Đúng
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\({m_1} = {V_1}{D_1} = 1 \cdot {10^{ - 3}} \cdot 1000 = 1\;{\rm{kg}}\)
Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ lên $0^{\circ} \mathrm{C}$ là:
\({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta {t_2} = 4.1800.10 = 72000\;{\rm{J}}\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra để giảm nhiệt độ xuống là:
\({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta {t_1} = 1.4200 \cdot 10 = 42000\;{\rm{J}}\)
Khối lượng nước bị đông đặc là \({m_{dd}} = \frac{{{Q_2} - {Q_1}}}{\lambda } = \frac{{72000 - 42000}}{{{{3,4.10}^5}}} = \frac{3}{{34}}\;{\rm{kg}}\)
Khối lượng nước còn lại là \({m_1} - {m_{dd}} = 1 - \frac{3}{{34}} \approx 0,912\;{\rm{kg}} = 912\;{\rm{g}}\)
Trả lời ngắn: 912
Lời giải
\(|A| = Fs = 15.0,04 = 0,6J \Rightarrow A = - 0,6J \Rightarrow \) a) Sai; c) Đúng
\(Q = 2J \Rightarrow \) b) Đúng
\(\Delta U = Q + A = 2 - 0,6 = 1,4J \Rightarrow \) d) Sai
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Xạ trị.
B. Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laze.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. nhiệt độ của chất lỏng tăng liên tục.
B. thể tích khối chất lỏng không thay đổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
