Câu hỏi:

18/09/2025 31 Lưu

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hai tập \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|x + 2 \ge 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|2x - 1 < 0} \right\}\).

a) \(A = \left[ { - 2; + \infty } \right)\), \(B = \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right)\).

b) Biểu diễn trên trục số tập hợp \(A\) là

a) \(A = \left[ { - 2; + \infty } \right)\), \(B = \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right)\).  b) Biểu diễn trên trục số tập hợp \(A\) là  c) \(A \cap B = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).  d) Số phần tử nguyên của tập hợp \(A \cap B\) là 5. (ảnh 1)

c) \(A \cap B = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

d) Số phần tử nguyên của tập hợp \(A \cap B\) là 5.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Ta có \[x + 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - 2\]. Do đó \(A = \left[ { - 2; + \infty } \right)\).

Ta có \(2x - 1 < 0 \Leftrightarrow x < \frac{1}{2}\). Do đó \(B = \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right)\).

b) Đúng.

c) Sai. Vì \(A \cap B = \left[ { - 2;\frac{1}{2}} \right)\).

d) Sai. Ta có \(A \cap B = \left[ { - 2;\frac{1}{2}} \right)\) nên \(A \cap B\) có các phần tử nguyên là \( - 2; - 1;0\). Do đó số phần tử nguyên của tập hợp\(A \cap B\) là 3. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).               

B. \(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).                                   
C. \(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \le 0\).               
D. \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \le 0\).

Lời giải

Mệnh đề “Mọi số thực đều có bình phương không âm” nếu dùng ký hiệu toán học sẽ là \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).

Chọn A.

Câu 2

A. \(x - y \ge 1\). 

B. \(x - y \le 1\).  
C. \(x + y > 1\). 
D. \(x + y \le 1\).

Lời giải

Đường thẳng \(x - y = 1\) đi qua hai điểm \(\left( {0; - 1} \right),\,\,\left( {1;0} \right)\).

Điểm \(O\left( {0;0} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x - y \le 1\).

Vậy bất phương trình có miền nghiệm như hình vẽ là \(x - y \le 1\). Chọn B.

Câu 5

A. \(A = \left\{ { - 1;0;1;2;3} \right\}\).   

B. \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\).   
C. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).  
D. \(A = \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \( - \frac{{19}}{{13}}\).

B. \(\frac{{19}}{{13}}\). 
C. \(\frac{{25}}{{13}}\). 
D.  \( - \frac{{25}}{{13}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(x - 3{y^2} \ge 0\).     

B. \(\left( {x - 1} \right)\left( {y + 3} \right) < x + 2\).  
C. \(2x + 3y \ge 4\).  
D. \(x + \frac{2}{y} < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP