Câu hỏi:

18/09/2025 44 Lưu

Tỉnh \(A\) và \(B\) bị ngăn cách nhau bởi một ngọn núi. Để đi từ tỉnh \(A\) đến tỉnh \(B\), người ta đi theo lộ trình từ tỉnh \(A\) qua tỉnh \(C\), rồi đến tỉnh \(B\). Biết rằng lộ trình từ \(A\) đến \(C\) dài 70 km, từ \(C\) đến \(B\) dài 100 km, và hai con đường tạo với nhau góc \(60^\circ \). Cứ mỗi 20 km quãng đường thì phương tiện tiêu hao 1 lít nhiên liệu. Để tiết kiệm nhiên liệu, người ta làm một đường hầm xuyên núi để đi từ tỉnh \(A\) đến tỉnh \(B\). Hỏi nếu đi theo đường hầm thì phương tiện tiết kiệm được bao nhiêu lít nhiên liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tổng quãng đường mà phương tiện di chuyển từ \(A\) qua \(C\) đến \(B\) là: \(70 + 100 = 170\,{\rm{km}}\).

Thể tích nhiên liệu bị tiêu hao là: \(170:20 = 8,5\) lít.

Hỏi nếu đi theo đường hầm thì phương tiện tiết kiệm được bao nhiêu lít nhiên liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? (ảnh 1)

Áp dụng định lí côsin trong tam giác \(ABC\):

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC \cdot BC \cdot \cos 60^\circ  = 7900 \Rightarrow AB = 10\sqrt {79} \,\,\,{\rm{(km)}}\).

Thể tích nhiên liệu bị tiêu hao là: \(10\sqrt {79} \,:20 = \frac{{\sqrt {79} }}{2} \approx 4,44\) lít.

Thể tích nhiên liệu tiết kiệm được: \(8,5 - 4,44 = 4,06\) lít.

Đáp án: 4,06.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).               

B. \(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).                                   
C. \(\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \le 0\).               
D. \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \le 0\).

Lời giải

Mệnh đề “Mọi số thực đều có bình phương không âm” nếu dùng ký hiệu toán học sẽ là \(\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\).

Chọn A.

Câu 2

A. \(x - y \ge 1\). 

B. \(x - y \le 1\).  
C. \(x + y > 1\). 
D. \(x + y \le 1\).

Lời giải

Đường thẳng \(x - y = 1\) đi qua hai điểm \(\left( {0; - 1} \right),\,\,\left( {1;0} \right)\).

Điểm \(O\left( {0;0} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x - y \le 1\).

Vậy bất phương trình có miền nghiệm như hình vẽ là \(x - y \le 1\). Chọn B.

Câu 5

A. \(A = \left\{ { - 1;0;1;2;3} \right\}\).   

B. \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\).   
C. \(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).  
D. \(A = \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(x - 3{y^2} \ge 0\).     

B. \(\left( {x - 1} \right)\left( {y + 3} \right) < x + 2\).  
C. \(2x + 3y \ge 4\).  
D. \(x + \frac{2}{y} < 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \( - \frac{{19}}{{13}}\).

B. \(\frac{{19}}{{13}}\). 
C. \(\frac{{25}}{{13}}\). 
D.  \( - \frac{{25}}{{13}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP