Cho hình vẽ sau:
Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông bằng Chu vi tứ giác ABCD bằng bao nhiêu (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Cho hình vẽ sau:

Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông bằng Chu vi tứ giác ABCD bằng bao nhiêu (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án: \(13,6\)
Theo định lí Pythagore ta có:
+ \(AB = \sqrt {{3^2} + {2^2}} = \sqrt {13} \;{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
+ \(AD = \sqrt {{3^2} + {2^2}} = \sqrt {13} \;{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
+ \(CD = \sqrt {{1^2} + {2^2}} = \sqrt 5 {\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
+ \(CB = \sqrt {{1^2} + {4^2}} = \sqrt {17} {\rm{ }}\;\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
Chu vi tứ giác \(ABCD\) là: \(AB + BC + CD + AD = \sqrt {13} + \sqrt {17} + \sqrt 5 + \sqrt {13} \approx 13,6{\rm{ }}\;\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
Vậy chu vi tứ giác \(ABCD\) khoảng \(13,6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(\widehat N = 30^\circ .\)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vì \(\Delta MNP\) vuông tại \(M\) nên \(M{N^2} + M{P^2} = N{P^2}\) (định lí Pythagore).
Suy ra \(M{P^2} = N{P^2} - M{N^2} = {\left( {\sqrt {32} } \right)^2} - {4^2} = 16,\) do đó \(MP = \sqrt {16} = 4\;\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
Vì \(\Delta MNP\) vuông tại \(M\) và \(MP = MN\left( { = 4\;{\rm{cm}}} \right)\) nên \(\Delta MNP\) vuông cân tại \(M.\) Vậy \(\widehat N = 45^\circ .\)
Lời giải

Vẽ \(\Delta ABC\) như trong hình vẽ trên. Ta có: \(AC = 10\;{\rm{m}}{\rm{,}}\;BC = 40 - 30 = 10\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\) ta có:
\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} = {10^2} + {10^2} = 200\) nên \(AB = \sqrt {200} \approx 14,1\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm \(A\) và \(B\) trong hình vẽ bằng khoảng \(14,1\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có chu vi bằng \(48\;{\rm{cm}}\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}.\)
a) \(\frac{{BC}}{5} = \frac{{AB}}{4}.\)
b) \(\frac{{AB}}{4} = \frac{{AC}}{3} = \frac{{BC}}{5} = 2.\)
c) \(BC = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
d) Diện tích \(\Delta ABC\) bằng \(96\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\)
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có chu vi bằng \(48\;{\rm{cm}}\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}.\)
a) \(\frac{{BC}}{5} = \frac{{AB}}{4}.\)
b) \(\frac{{AB}}{4} = \frac{{AC}}{3} = \frac{{BC}}{5} = 2.\)
c) \(BC = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
d) Diện tích \(\Delta ABC\) bằng \(96\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.