Một khung dây phẳng kín gồm $100$ vòng dây có diện tích giới hạn $20\,\mathrm{cm^2}$. Khung dây đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ $B=2{,}4\cdot 10^{-4}\,\mathrm{T}$. Véctơ cảm ứng từ $\vec B$ hợp với mặt phẳng khung dây một góc $30^\circ$. Cho từ trường giảm đều đến $0$ trong khoảng thời gian $0{,}025\,\mathrm{s}$. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian đó là $x\cdot 10^{-4}$. Giá trị của $x$ là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm)?

Một khung dây phẳng kín gồm $100$ vòng dây có diện tích giới hạn $20\,\mathrm{cm^2}$. Khung dây đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ $B=2{,}4\cdot 10^{-4}\,\mathrm{T}$. Véctơ cảm ứng từ $\vec B$ hợp với mặt phẳng khung dây một góc $30^\circ$. Cho từ trường giảm đều đến $0$ trong khoảng thời gian $0{,}025\,\mathrm{s}$. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian đó là $x\cdot 10^{-4}$. Giá trị của $x$ là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm)?

Quảng cáo
Trả lời:
Diện tích mỗi vòng:
\[
S=20\,\mathrm{cm^2}=20\cdot 10^{-4}=2\cdot 10^{-3}\ \mathrm{m^2}.
\]
Do $\vec B$ tạo với \emph{mặt phẳng} khung góc $30^\circ$ nên với \emph{pháp tuyến} khung là $60^\circ$:
\[
\Phi = N\,B\,S\cos 60^\circ.
\]
Từ thông giảm đều: \(\Delta B = 2{,}4\cdot 10^{-4}\ \mathrm{T} \to 0\) trong \(\Delta t=0{,}025\,\mathrm{s}\).
Suất điện động cảm ứng:
\[
\mathcal{E} = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right|
= N\,S\,\cos 60^\circ \left| \frac{\Delta B}{\Delta t} \right|
= 100 \cdot 2\cdot 10^{-3} \cdot \tfrac{1}{2} \cdot \frac{2{,}4\cdot 10^{-4}}{0{,}025}
= 9{,}6 \cdot 10^{-4}\ \mathrm{V}.
\]
Suy ra \(x = 9{,}6\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. $4{,}114\cdot 10^{25}$.
B. $1{,}144\cdot 10^{25}$.
C. $4{,}008\cdot 10^{25}$.
D. $5{,}4224\cdot 10^{28}$.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Ta có phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[
pV = N k T \;\;\Rightarrow\;\; T = \frac{pV}{Nk} \quad (1)
\]
Mặt khác:
\[
\overline{v^2} = \frac{3RT}{M} \;\;\Rightarrow\;\; T = \frac{\overline{v^2}M}{3R} \quad (2)
\]
Từ (1) và (2) suy ra:
\[
N = \frac{pV}{kT}
= \frac{pV \cdot 3R}{k \overline{v^2} M}
= 1{,}144\cdot 10^{25}\;\; \text{phân tử.}
\]
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Hiệu suất của máy nén khí cho biết chỉ 88% năng lượng điện cung cấp được chuyển thành công hữu ích. |
Đ |
|
|
b |
Nội năng của lượng khí trong bình tăng thêm 300 J, được tính bằng cách nhân công hữu ích với dung tích bình chia cho tổng thể tích khí nén. |
|
S |
|
c |
Lượng điện năng tiêu thụ có giá trị bằng bằng 5400 J. |
|
S |
|
d |
Nếu công của máy nén tăng từ 4500 J lên đến 4850 J thì hao phí giảm đi 5% phần trăm so với lúc đầu. |
|
S |
a) Đúng.
b) Sai. $\Delta U = \dfrac{A \cdot V_{\text{bình}}}{V_{\text{nén}}} = 321\,\mathrm{J}$.
c) Sai. $Q = \dfrac{A}{H} = 5113{,}6\,\mathrm{J}$.
d) Sai. $\Delta H = \dfrac{A_2}{Q} - \dfrac{A_1}{Q} = 6{,}8\%$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. $1567{,}5\,\mathrm{kJ}$.
B. $1675{,}5\,\mathrm{kJ}$.
C. $1765{,}5\,\mathrm{kJ}$.
D. $1556{,}7\,\mathrm{kJ}$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

