Chất phóng xạ \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) phát ra tia \(\alpha\) và biến đổi thành chì \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\). Biết chu kì bán rã của polonium là \(138\) ngày.
Chất phóng xạ \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) phát ra tia \(\alpha\) và biến đổi thành chì \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\). Biết chu kì bán rã của polonium là \(138\) ngày.
Hạt nhân polonium có bao nhiêu proton?
Quảng cáo
Trả lời:

Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Ban đầu \((t=0)\), mẫu polonium \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) nguyên chất có số hạt là \(N_0\). Tỉ số khối lượng của \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\) và \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) trong mẫu chất tại \(t=828\) ngày là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Ban đầu \((t=0)\), mẫu polonium \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) nguyên chất có số hạt là \(N_0\). Tỉ số khối lượng của \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\) và \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) trong mẫu chất tại \(t=828\) ngày là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Sau thời gian \(t\), số hạt \({}^{210}\mathrm{Po}\) còn lại:
\[
N_1=N_0\,2^{-t/T}=N_0\,2^{-828/138}= \frac{N_0}{64}.
\]
Số hạt \({}^{206}\mathrm{Pb}\) tạo thành:
\[
N_2=N_0-N_1=N_0\!\left(1-2^{-t/T}\right)=N_0\!\left(1-\frac{1}{64}\right)=\frac{63}{64}N_0.
\]
Tỉ số khối lượng tại thời điểm đó:
\[
\frac{m_{\mathrm{Pb}}}{m_{\mathrm{Po}}}
=\frac{N_2 M_{\mathrm{Pb}}}{N_1 M_{\mathrm{Po}}}
=\frac{\frac{63}{64}N_0\cdot 206}{\frac{1}{64}N_0\cdot 210}
=\frac{63\cdot 206}{210}\approx 61{,}8 \approx 62.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(309{,}7\,\text{J}\).
B. \(230\,\text{J}\).
C. \(175{,}3\,\text{J}\).
Lời giải
Đáp án đúng là C
\[
\Delta U = Q = \tfrac12 m\left(v_0^2-v^2\right).
\]
Đổi đơn vị: \(v_0=\dfrac{225}{3{,}6}=62{,}5\,\text{m/s}\), \(v=\dfrac{72}{3{,}6}=20\,\text{m/s}\), \(m=0{,}1\,\text{kg}\).
\[
\Delta U=\tfrac12\cdot 0{,}1\,(62{,}5^2-20^2)\approx 175{,}3\,\text{J}.
\]
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Các viên đá nổi lên trong ly chứng tỏ nước ở thể rắn có khối lượng riêng nhỏ hơn nước ở thể lỏng. |
Đ |
|
b |
Nếu sử dụng ly nhựa có cùng hình dạng và kích thước với ly thủy tinh thì các viên nước đá sẽ tan thành nước nhanh hơn. |
|
S |
c |
Khi sờ vào ly cà phê sữa đá, ta thấy có nước bám vào thành ly. Đây là do hơi nước trong không khí gặp lạnh rồi ngưng tụ lại bám vào thành cốc. |
Đ |
|
d |
Mỗi viên nước đá \(m=25\,\mathrm{g}\), \(t_0=-3^\circ\mathrm{C}\), \(c=1800\,\mathrm{J\,kg^{-1}\,K^{-1}}\), \(\lambda=3{,}4\cdot 10^5\,\mathrm{J/kg}\) cần \(12000\,\mathrm{J}\) để nóng chảy hoàn toàn. |
|
S |
a) ĐÚNG. Đá nổi vì khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng.
b) SAI. Với ly nhựa cùng kích thước/hình dạng so với ly thủy tinh, đá sẽ tan chậm hơn vì nhựa cách nhiệt tốt hơn thủy tinh.
c) ĐÚNG. Hơi nước trong không khí gặp bề mặt ly lạnh bị ngưng tụ thành giọt nước bám bên ngoài ly (hiện tượng ngưng tụ).
d) SAI. Nhiệt lượng cần cung cấp để \emph{mỗi} viên đá nóng lên từ \(-3^\circ\mathrm{C}\) đến \(0^\circ\mathrm{C}\) rồi nóng chảy hoàn toàn:
\[
Q=Q_1+Q_2=mc\Delta t+\lambda m
=0{,}025\cdot 1800\cdot 3+3{,}4\cdot 10^{5}\cdot 0{,}025
=8635\,\mathrm{J}\;(<12000\,\mathrm{J}).
\]
Câu 3
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(E=qF\).
B. \(E=\dfrac{F}{q}\).
C. \(E=9\cdot 10^9\,\dfrac{q}{r^2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(100\,\text{V}\).
B. \(144\,\text{V}\).
C. \(124\,\text{V}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.