Câu hỏi:

20/09/2025 73 Lưu

Chất phóng xạ \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) phát ra tia \(\alpha\) và biến đổi thành chì \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\). Biết chu kì bán rã của polonium là \(138\) ngày.

Hạt nhân polonium có bao nhiêu proton?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Số proton bằng số \(Z\) của hạt nhân. Với polonium: \({}^{A}_{\mathbf{84}}\mathrm{Po}\Rightarrow Z=84\).

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Ban đầu \((t=0)\), mẫu polonium \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) nguyên chất có số hạt là \(N_0\). Tỉ số khối lượng của \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\) và \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) trong mẫu chất tại \(t=828\) ngày là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Sau thời gian \(t\), số hạt \({}^{210}\mathrm{Po}\) còn lại:
\[
N_1=N_0\,2^{-t/T}=N_0\,2^{-828/138}= \frac{N_0}{64}.
\]

Số hạt \({}^{206}\mathrm{Pb}\) tạo thành:
\[
N_2=N_0-N_1=N_0\!\left(1-2^{-t/T}\right)=N_0\!\left(1-\frac{1}{64}\right)=\frac{63}{64}N_0.
\]

Tỉ số khối lượng tại thời điểm đó:
\[
\frac{m_{\mathrm{Pb}}}{m_{\mathrm{Po}}}
=\frac{N_2 M_{\mathrm{Pb}}}{N_1 M_{\mathrm{Po}}}
=\frac{\frac{63}{64}N_0\cdot 206}{\frac{1}{64}N_0\cdot 210}
=\frac{63\cdot 206}{210}\approx 61{,}8 \approx 62.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.  Chiều dài.               

B. Thể tích vật rắn.      

C. Nhiệt độ.                 

D. Diện tích.

Lời giải

Đáp án đúng là C

     Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ.

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Quá trình từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt.

Đ

 

b

Quá trình từ (3) đến (1) là quá trình đẳng tích.

Đ

 

c

Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 6 lít.

Đ

 

d

Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) là \(200\,\text{K}\).

 

S

a) Đúng. Đoạn (1)\(\to\)(2) là một nhánh hypebol \(pV=\text{hằng số}\) nên đẳng nhiệt.

b) Đúng. Đoạn (3)\(\to\)(1) là đường thẳng đứng trên đồ thị \(p\!-\!V\) nên thể tích không đổi (đẳng tích).

c) Đúng. Vì (1)\(\to\)(2) đẳng nhiệt nên \(p_1V_1=p_2V_2\). Từ hình: \(p_1=6\cdot10^5\,\text{Pa}\), \(p_2=2\cdot10^5\,\text{Pa}\), \(V_1=2\,\text{l}\).
\[
V_2=\frac{p_1}{p_2}V_1=\frac{6\cdot10^5}{2\cdot10^5}\cdot 2=6\,\text{l}.
\]

d) Sai. Trên đoạn (3)\(\to\)(1) thể tích không đổi, do đó
\[
\frac{p_3}{T_3}=\frac{p_1}{T_1}\ \Rightarrow\ T_3=\frac{p_3}{p_1}T_1
=\frac{2\cdot10^5}{6\cdot10^5}\cdot 300=100\,\text{K}\ (\neq 200\,\text{K}).
\]

Câu 3

A. \(309{,}7\,\text{J}\).

B. \(230\,\text{J}\).

C. \(175{,}3\,\text{J}\).

D. \(110\,\text{J}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.                             

B. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.          

C. Chất rắn vô định hình không có dạng hình học xác định.

D. Thủy tinh, nhựa đường, cao su, muối ăn là những chất rắn vô định hình.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP