Câu hỏi:

23/09/2025 77 Lưu

Đồng vị phóng xạ $\beta^-$ xenon $_{54}^{133}\mathrm{Xe}$ được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học, hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Mỗi hạt nhân xenon $_{54}^{133}\mathrm{Xe}$ phân rã tạo thành một hạt nhân cesium, một hạt $\beta^-$ và một hạt $\bar{\nu}$. Chu kì bán rã của xenon $_{54}^{133}\mathrm{Xe}$ là $T = 5{,}24$ ngày. Một mẫu khí chứa xenon $_{54}^{133}\mathrm{Xe}$ được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ $H_0 = 4{,}25 \cdot 10^9$ Bq. Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó $t = 2{,}00$ ngày.

Hạt nhân cesium có bao nhiêu neutron?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương trình phân rã $\beta^-$ của xenon $_{54}^{133}\mathrm{Xe}$ là
\[
{}_{54}^{133}\mathrm{Xe} \;\rightarrow\; {}_{55}^{133}\mathrm{Cs} + {}_{-1}^{0}e + \bar{\nu}
\]

Dựa vào định luật bảo toàn số nucleon và định luật bảo toàn điện tích ta được
\[
133 = A = 133, \quad 54 = Z - 1 \;\;\Rightarrow\;\; Z = 55
\]

Vậy hạt nhân con là cesium $_{55}^{133}\mathrm{Cs}$.

Cesium $_{55}^{133}\mathrm{Cs}$ có 55 proton và $133 - 55 = 78$ neutron.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Độ phóng xạ của mẫu xenon $_{54}^{133}\mathrm{Xe}$ khi bệnh nhân sử dụng là $x \cdot 10^9$ Bq. Tìm $x$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Độ phóng xạ của mẫu khi bệnh nhân sử dụng là
\[
H = H_0 e^{-\lambda t} = H_0 e^{-\tfrac{\ln 2}{T} t}
\]

\[
H = 4{,}25 \times 10^9 \cdot e^{-\tfrac{\ln 2}{5{,}24} \cdot 2{,}00} \approx 3{,}26 \times 10^9\, \text{Bq}
\]

\[
\Rightarrow x = 3{,}26
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Với sai số dưới 10%, nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí tăng bao nhiêu lần thì áp suất của nó tăng bấy nhiêu lần.

Đ

 

b

Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 11 mol.

 

S

c

Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa p và T có dạng như hình vẽ.

Đ

 

d

Lấy tỉ số giữa p (tính theo đơn vị kPa) và T (tính theo đơn vị K) với hai chữ số có nghĩa, khi nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí là 285 K thì áp suất của nó bằng 1007 k Pa.

 

S

a) Ta tính được tỉ số $\dfrac{p}{T}$ (kPa/K) cho từng lần đo như bảng sau đây:

Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát áp suất của một lượng khí xác định theo nhiệt độ tuyệt đối của nó ở một thể tích không đổi là $V = 25\,\text{cm}^3$, thu được kết quả như ở bảng sau đây. (ảnh 3)

Ta thấy: với sai số dưới 10\% thì $\dfrac{p}{T} \approx 3{,}5 \,\text{(kPa/K)}$ trong 7 lần đo, chỉ có lần đo 8 mới có $\dfrac{p}{T} \approx 3{,}4 \,\text{(kPa/K)}$. Do đó ta có thể nói $T$ tăng bao nhiêu lần thì $p$ tăng bấy nhiêu lần, tức là $p$ tỉ lệ thuận với $T$.

b) Giá trị trung bình của tỉ số $\dfrac{p}{T}$ trong tất cả các lần đo với hai chữ số có nghĩa là $3{,}5 \,\text{(kPa/K)}$.

Dùng phương trình Clapeyron ta tính được số mol của lượng khí này là:
\[
n = \frac{pV}{RT} = \frac{p}{T} \cdot \frac{V}{R} = 3{,}5 \cdot 10^3 \cdot \frac{25 \cdot 10^{-6}}{8{,}31} \approx 10{,}5 \cdot 10^{-3} \,\text{mol} \approx 11 \cdot 10^{-3} \,\text{mol}.
\]

c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa $p$ và $T$ có dạng như hình trên là chính xác.

d) Lấy tỉ số giữa $p$ (tính theo đơn vị kPa) và $T$ (tính theo đơn vị K) với hai chữ số có nghĩa thì ta có $\dfrac{p}{T} \approx 3{,}5 \,\text{(kPa/K)}$. Do đó khi lượng khí có nhiệt độ tuyệt đối là $285$ K thì áp suất của nó là:

\[
p = 3{,}5 \cdot 285 = 997{,}5\, \text{kPa} \approx 998\,\text{kPa}.
\]

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp.

Đ

 

b

Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là .

Đ

 

c

Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến t=42°C  thì áp suất khí trong các lốp xe bằng .

 

S

d

Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là 8,69.10-22 J .

 

S

a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt và chạm với thành bên trong của lốp, nên khí gây ra áp suất lên thành lốp.

b) Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là
\[
n = \frac{p_0 \cdot 4V}{RT_0} = \frac{2{,}5 \cdot 10^5 \cdot 4 \cdot 1{,}2}{8{,}31 \cdot (273 + 5)} \approx 519 \,\text{mol}.
\]

c) Bỏ qua sự dẫn nhiệt và nhiệt của các tấm cao su, khí trong các lốp biến đổi trạng thái theo quá trình đẳng tích.

Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến $t = 42^\circ \mathrm{C}$ thì áp suất khí trong các lốp xe là
\[
p = \frac{T}{T_0} p_0 = \frac{273 + 42}{273 + 5} \cdot 2{,}5 \approx 2{,}8\,\text{bar}.
\]

d) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là
\[
\Delta E_{đ} = \frac{3}{2}k \Delta T = \frac{3}{2} \cdot 1{,}38 \times 10^{-23} \cdot (42 - 5) \approx 7{,}66 \times 10^{-22}\,J.
\]

Câu 4

A. từ trường mạnh.                                            

B. điện trường mạnh.

C. tia Röntgen (tia X).                                       

D. tia gamma (tia γ) .

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP