Câu hỏi:

25/09/2025 18 Lưu

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Một mẫu chất chứa hai đồng vị phóng xạ A và B. Tại thời điểm ban đầu, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 5. Sau đó 2,0 giờ, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 1. Biết rằng chu kì bán rã của đồng vị A là 0,50 giờ. Chu kì bán rã của đồng vị B là mấy giờ? Biết rằng hai đồng vị phóng xạ này không phải là sản phẩm phân rã của nhau. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Thời điềm ban đầu có \({N_{0\;{\rm{A}}}}\)\({N_{0{\rm{B}}}}\) hạt nhân A và B trong mẫu: \(\frac{{{N_{0A}}}}{{{N_{0B}}}} = 5.\)

Sau 2,0 giờ, số nguyên tử mỗi đồng vị có trong mẫu là \({N_A} = {N_{0A}}{2^{ - \frac{t}{{{T_A}}}}}\)\({N_B} = {N_{0B}}{2^{ - \frac{t}{{{T_B}}}}}.\)

Theo đề bài: \(\frac{{{N_A}}}{{{N_B}}} = \frac{{{N_{0A}}{2^{ - \frac{t}{{{T_A}}}}}}}{{{N_{0B}}{2^{ - \frac{t}{{{T_B}}}}}}} = \frac{{{N_{0A}}}}{{{N_{0B}}}}{2^{t\left( {\frac{1}{{{T_B}}} - \frac{1}{{{T_A}}}} \right)}} = 1 \Rightarrow {2^{\left( {\frac{1}{{{T_B}}} - \frac{1}{{{T_A}}}} \right)}} = \frac{1}{5} \Rightarrow t\left( {\frac{1}{{{T_B}}} - \frac{1}{{{T_A}}}} \right) = {\log _2}\left( {\frac{1}{5}} \right)\)

Thay số: \(t = 2,0\) giờ và \({T_{\rm{A}}} = 0,50\) giờ ta tìm được \({T_{\rm{B}}} = 1,2\) giờ.

Đáp án: 1,2 giờ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,36.10-12 m.           

B. 3,6.10-12 m.         
C. 0,36.10-15 m.                                
D. 3,6.10-15 m.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Thay A = 27 vào công thức trên, ta được \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}}{(27)^{\frac{1}{3}}} = 3,6 \cdot {10^{ - 15}}\;{\rm{m}}.\)

Câu 2

A. \(2,38 \cdot {10^{23}}.\)                       
B. \(2,{20.10^{23}}.\)        
C. \(1,{19.10^{25}}.\)       
D. \(9,{21.10^{24}}.\)

Lời giải

Đáp án đúng là B

Hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) có 146 neutron

\( \Rightarrow {\rm{N}} = 146\left( {\frac{{\rm{m}}}{{\rm{A}}}} \right){{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 146\left( {\frac{{59,50\;{\rm{g}}}}{{238\;{\rm{g}}}}} \right) \cdot 6,02 \cdot {10^{23}} = 2,1973 \cdot {10^{23}}.\)

Câu 5

A. 2,24 MeV.           
B. 3,06 MeV.           
C. 1,12 MeV.                            
D. 4,48 MeV.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. electron.              
B. positron.              
C. proton.                         
D. hạt a.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 3,11.1022.            
B. 2,03.1021.            
C. 4,27.1022                      
D. 3,011.1022.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP