Dược chất phóng xạ FDG có thành phần là đồng vị ${}^{18}\text{F}$ với chu kì bán rã $110$ phút, được sử dụng trong chụp ảnh cắt lớp PET. Hai bệnh nhân cùng cân nặng, được tiêm FDG trong cùng một đợt sản xuất, nhưng thời điểm tiêm cách nhau $55$ phút. Liều tiêm được hiệu chỉnh để độ phóng xạ trên mỗi kg bằng $0{,}1\ \mathrm{mCi}$ không đổi. Bệnh nhân hai phải tiêm lượng FDG nhiều hơn bệnh nhân một bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến hàng phần chục)?
Dược chất phóng xạ FDG có thành phần là đồng vị ${}^{18}\text{F}$ với chu kì bán rã $110$ phút, được sử dụng trong chụp ảnh cắt lớp PET. Hai bệnh nhân cùng cân nặng, được tiêm FDG trong cùng một đợt sản xuất, nhưng thời điểm tiêm cách nhau $55$ phút. Liều tiêm được hiệu chỉnh để độ phóng xạ trên mỗi kg bằng $0{,}1\ \mathrm{mCi}$ không đổi. Bệnh nhân hai phải tiêm lượng FDG nhiều hơn bệnh nhân một bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến hàng phần chục)?
Quảng cáo
Trả lời:

Gọi \(m_0\) là lượng FDG tại thời điểm sản xuất.
Lượng còn lại khi tiêm cho bệnh nhân một (sau thời gian \(t\)):
\[
m_1=m_0\cdot 2^{-t/T}
\]
Với bệnh nhân hai tiêm muộn hơn 55 phút:
\[
m_2=m_0\cdot 2^{-(t+55)/T}=m_1\cdot 2^{-55/T}
\]
Phần lượng cần tiêm thêm cho bệnh nhân hai so với một:
\[
\Delta m=m_1-m_2=m_1\left(1-2^{-55/T}\right)
\]
Tỉ lệ phần trăm:
\[
\frac{\Delta m}{m_1}\cdot 100\%=\left(1-2^{-55/110}\right)\cdot 100\%
\approx 29{,}3\%
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Khối khí nở ra và đẩy pít tông chuyển động thẳng nhanh dần đều. |
Đ |
|
b |
Công mà khối khí đã thực hiện để pít tông di chuyển 5 cm bằng 1,05 J. |
|
S |
c |
Nếu nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí để đẩy pít tông di chuyển 5 cm như trên là 30 J thì độ biến thiên nội năng của khối khí là 16,45 J. |
Đ |
|
d |
Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt cho khối khí thì pít tông sẽ di chuyển tiếp đến miệng xi lanh. Trong quá trình đó, nhiệt độ của khối khí tăng gấp 2 lần. |
|
S |
a) ĐÚNG
b) SAI
Lực tác dụng lên pít tông:
\[
\vec F + \vec F_0 + \vec F_{\mathrm{ms}} = m\,\vec a
\]
Chọn chiều dương là chiều chuyển động nên:
\[
F - F_0 - F_{\mathrm{ms}} = m a
\]
\[
F = m a + F_0 + F_{\mathrm{ms}} = m a + p_0 S + F_{\mathrm{ms}}
\]
\[
F = 0{,}2\cdot 5 + 10^5 \cdot 25\cdot 10^{-4} + 20 = 271
\]
Công khí thực hiện khi pít tông đi 5 cm:
\[
A = F\,s\,\cos 0^\circ = 271 \cdot 0{,}05 = 13{,}55\ \mathrm{J}
\]
c) ĐÚNG
Định luật I nhiệt động lực học:
\[
\Delta U = Q - A = 30 - 13{,}55 = 16{,}45\ \mathrm{J}
\]
d) SAI
Khí được nung đều, pít tông luôn chuyển động với gia tốc không đổi và áp suất khí coi như không đổi (xấp xỉ đẳng áp). Khi pít tông tiếp tục đi đến miệng ống xi lanh:
\[
\frac{V_2}{V_1} = \frac{(15+5)}{(15)} = \frac{T_2}{T_1} \Rightarrow \frac{T_2}{T_1} = 1{,}5
\]
Nhiệt độ tăng 1,5 lần (không phải gấp 2 lần).
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A |
Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là 21 000 J. |
|
S |
b |
Lượng nước có sẵn trong ấm và lượng nước được thêm vào ấm lần lượt là 2,25 kg và 1,5 kg. |
|
S |
c |
Nhiệt độ ban đầu của lượng nước được thêm vào ấm là $t_x = 20^\circ\mathrm{C}$. |
Đ |
|
d |
Khi nước sôi, bạn học sinh lấy ra 3 kg nước từ ấm. Bạn quên đậy nắp và không ngắt điện nên sau 10 phút nước trong ấm bay hơi hoàn toàn. |
|
S |
a) SAI
Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là:
\[
Q = P \cdot \tau = 2100 \cdot 10{,}60 = 1{,}260{,}000\ \text{J}
\]
b) SAI
Do bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường nên nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào.
Trong khoảng thời gian từ $\tau = 0$ đến $\tau_1 = 1$ phút, ta có:
\[
P(\tau_1 - \tau) = m_1 c (t_1 - t_0)
\]
\[
2100 \cdot (1 \cdot 60 - 0) = m_1 \cdot 4200 \cdot (40 - 20)
\]
\[
m_1 = 1{,}5\ \text{kg}
\]
Lượng nước có sẵn trong ấm là $1{,}5\ \text{kg}$.
Trong khoảng thời gian từ $\tau_2 = 5$ phút đến thời điểm $t_3$ nước trong ấm bắt đầu sôi, ta có:
\[
P(\tau_3 - \tau_2) = (m_1 + m_2)c(100 - t_2)
\]
\[
2100 \cdot 5{,}60 = (1{,}5 + m_2)\cdot 4200 \cdot (100 - 60)
\]
\[
m_2 = 2{,}25\ \text{kg}
\]
Lượng nước được thêm vào ấm là $2{,}25\ \text{kg}$.
c) ĐÚNG
Trong khoảng thời gian từ $\tau_1 = 1$ phút đến $\tau_2 = 5$ phút, ta có:
\[
P(\tau_2 - \tau_1) = m_1 c (t_2 - t_1) + m_2 c (t_2 - t_x)
\]
\[
2100 \cdot (5 \cdot 60 - 1 \cdot 60) = 1{,}5 \cdot 4200 \cdot (60 - 40) + 2{,}25 \cdot 4200 \cdot (60 - t_x)
\]
\[
t_x = 20^\circ\text{C}
\]
d) SAI
Sau khi bạn học sinh lấy ra 3 kg nước thì lượng nước còn lại trong ấm là $1{,}5 + 2{,}25 - 3 = 0{,}75\ \text{kg}$.
Thời gian để lượng nước còn lại hóa hơi hoàn toàn là:
\[
P \cdot t = L \cdot m \quad \Rightarrow \quad 2100 \cdot t = 2{,}3 \cdot 10^6 \cdot 0{,}75
\]
\[
t = \frac{5750}{7}\ \text{s} \approx 13{,}7\ \text{phút}
\]
Câu 3
A. Sự thăng hoa.
B. Sự nóng chảy.
C. Sự ngưng tụ.
D. Sự hóa hơi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Quá trình (1) $\to$ (2).
B. Quá trình (2) $\to$ (3).
C. Quá trình (3) $\to$ (4).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. $\tfrac{8}{3}\cdot 10^{-6}$ N.
B. 0 N.
C. $\tfrac{16}{3}\cdot 10^{-6}$ N.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.