Câu hỏi:

27/09/2025 25 Lưu

Một ấm đun nước có công suất không đổi 2 100 W và có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong ấm. Một bạn học sinh dùng ấm này để đun nước với lượng nước có sẵn trong ấm, nhiệt độ hiển thị ban đầu là $t_0 = 20^\circ\text{C}$. Sau khoảng thời gian đun $\tau_1 = 1$ phút thì nhiệt độ của nước tăng lên tới $t_1 = 40^\circ\text{C}$ và bạn học sinh bắt đầu thêm nước ở nhiệt độ $t_x^\circ\text{C}$ ($t_x < t_1$) vào trong ấm (nước được khuấy đều và đảm bảo an toàn về điện). Tại thời điểm $\tau_2 = 5$ phút thì nhiệt độ của nước đạt tới $t_2 = 60^\circ\text{C}$. Sau khoảng thời gian 5 phút kể từ thời điểm $\tau_2$ thì nước bắt đầu sôi.

Một ấm đun nước có công suất không đổi 2 100 W và có nhiệt kế hiển thị nhiệt độ tức thời của nước trong ấm. Một bạn học sinh dùng ấm này để đun nước với lượng nước có sẵn trong ấm, nhiệt độ hiển thị ban đầu là $t_0 = 20^\circ\text{C}$. (ảnh 1)

Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn nhiệt độ của nước trong ấm theo thời gian trong quá trình đun. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh chóng. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là $4\,200\,\text{J}/(\text{kg.K})$ và $2{,}3 \cdot 10^6\,\text{J}/\text{kg}$.

a) Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là 21 000 J.
b) Lượng nước có sẵn trong ấm và lượng nước được thêm vào ấm lần lượt là 2,25 kg và 1,5 kg.
c) Nhiệt độ ban đầu của lượng nước được thêm vào ấm là $t_x = 20^\circ\text{C}$.
d) Khi nước sôi, bạn học sinh lấy ra 3 kg nước từ ấm. Bạn quên đậy nắp và không ngắt điện nên sau 10 phút nước trong ấm bay hơi hoàn toàn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

A

Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là 21 000 J.

 

S

b

Lượng nước có sẵn trong ấm và lượng nước được thêm vào ấm lần lượt là 2,25 kg và 1,5 kg.

 

S

c

Nhiệt độ ban đầu của lượng nước được thêm vào ấm là $t_x = 20^\circ\mathrm{C}$.

Đ

 

d

Khi nước sôi, bạn học sinh lấy ra 3 kg nước từ ấm. Bạn quên đậy nắp và không ngắt điện nên sau 10 phút nước trong ấm bay hơi hoàn toàn.

 

S

a) SAI

Nhiệt lượng do ấm cung cấp từ thời điểm ban đầu đến thời điểm nước bắt đầu sôi là:

\[
Q = P \cdot \tau = 2100 \cdot 10{,}60 = 1{,}260{,}000\ \text{J}
\]

b) SAI

Do bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường nên nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào.
Trong khoảng thời gian từ $\tau = 0$ đến $\tau_1 = 1$ phút, ta có:

\[
P(\tau_1 - \tau) = m_1 c (t_1 - t_0)
\]

\[
2100 \cdot (1 \cdot 60 - 0) = m_1 \cdot 4200 \cdot (40 - 20)
\]

\[
m_1 = 1{,}5\ \text{kg}
\]

Lượng nước có sẵn trong ấm là $1{,}5\ \text{kg}$.

Trong khoảng thời gian từ $\tau_2 = 5$ phút đến thời điểm $t_3$ nước trong ấm bắt đầu sôi, ta có:

\[
P(\tau_3 - \tau_2) = (m_1 + m_2)c(100 - t_2)
\]

\[
2100 \cdot 5{,}60 = (1{,}5 + m_2)\cdot 4200 \cdot (100 - 60)
\]

\[
m_2 = 2{,}25\ \text{kg}
\]

Lượng nước được thêm vào ấm là $2{,}25\ \text{kg}$.

c) ĐÚNG

Trong khoảng thời gian từ $\tau_1 = 1$ phút đến $\tau_2 = 5$ phút, ta có:

\[
P(\tau_2 - \tau_1) = m_1 c (t_2 - t_1) + m_2 c (t_2 - t_x)
\]

\[
2100 \cdot (5 \cdot 60 - 1 \cdot 60) = 1{,}5 \cdot 4200 \cdot (60 - 40) + 2{,}25 \cdot 4200 \cdot (60 - t_x)
\]

\[
t_x = 20^\circ\text{C}
\]

d) SAI

Sau khi bạn học sinh lấy ra 3 kg nước thì lượng nước còn lại trong ấm là $1{,}5 + 2{,}25 - 3 = 0{,}75\ \text{kg}$.

Thời gian để lượng nước còn lại hóa hơi hoàn toàn là:

\[
P \cdot t = L \cdot m \quad \Rightarrow \quad 2100 \cdot t = 2{,}3 \cdot 10^6 \cdot 0{,}75
\]

\[
t = \frac{5750}{7}\ \text{s} \approx 13{,}7\ \text{phút}
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khối khí nở ra và đẩy pít tông chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Đ

 

b

Công mà khối khí đã thực hiện để pít tông di chuyển 5 cm bằng 1,05 J.

 

S

c

Nếu nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí để đẩy pít tông di chuyển 5 cm như trên là 30 J thì độ biến thiên nội năng của khối khí là 16,45 J.

Đ

 

d

Nếu tiếp tục cung cấp nhiệt cho khối khí thì pít tông sẽ di chuyển tiếp đến miệng xi lanh. Trong quá trình đó, nhiệt độ của khối khí tăng gấp 2 lần.

 

S

a) ĐÚNG

Khối khí nhận nhiệt lượng nên nở ra, đẩy pít tông đi từ trạng thái nghỉ ($v_0 = 0$) với gia tốc $5\,\mathrm{m/s^2}$. Vậy pít tông chuyển động thẳng nhanh dần đều.

b) SAI

Lực tác dụng lên pít tông:
\[
\vec F + \vec F_0 + \vec F_{\mathrm{ms}} = m\,\vec a
\]
Chọn chiều dương là chiều chuyển động nên:
\[
F - F_0 - F_{\mathrm{ms}} = m a
\]
\[
F = m a + F_0 + F_{\mathrm{ms}} = m a + p_0 S + F_{\mathrm{ms}}
\]
\[
F = 0{,}2\cdot 5 + 10^5 \cdot 25\cdot 10^{-4} + 20 = 271
\]
Công khí thực hiện khi pít tông đi 5 cm:
\[
A = F\,s\,\cos 0^\circ = 271 \cdot 0{,}05 = 13{,}55\ \mathrm{J}
\]

c) ĐÚNG

Định luật I nhiệt động lực học:
\[
\Delta U = Q - A = 30 - 13{,}55 = 16{,}45\ \mathrm{J}
\]

d) SAI

Khí được nung đều, pít tông luôn chuyển động với gia tốc không đổi và áp suất khí coi như không đổi (xấp xỉ đẳng áp). Khi pít tông tiếp tục đi đến miệng ống xi lanh:

\[
\frac{V_2}{V_1} = \frac{(15+5)}{(15)} = \frac{T_2}{T_1} \Rightarrow \frac{T_2}{T_1} = 1{,}5
\]

Nhiệt độ tăng 1,5 lần (không phải gấp 2 lần).

Lời giải

Trạng thái trước khi sử dụng:
\[
p_0 V_0=\frac{m_0}{M}RT_0 \quad \Rightarrow \quad m_0=\frac{M\,p_0 V_0}{R\,T_0}.
\]

Trạng thái sau khi sử dụng:
\[
pV=\frac{m}{M}RT \quad \Rightarrow \quad m=\frac{M\,p V}{R\,T}.
\]

Khối lượng khí đã dùng:
\[
\Delta m=m_0-m=\frac{M}{R}\!\left(\frac{p_0 V_0}{T_0}-\frac{pV}{T}\right).
\]

Thay số \(M=32\ \mathrm{g/mol},\ V_0=10\ \mathrm{l}=10^{-2}\ \mathrm{m^3},\ p_0=1{,}5\cdot 10^{7}\ \mathrm{Pa},\ T_0=25+273,\ p=3{,}0\cdot 10^{6}\ \mathrm{Pa},\ T=20+273,\ R=8{,}31\):
\[
\Delta m=\frac{32}{8{,}31}\!\left(\frac{1{,}5\cdot 10^{7}\cdot 10^{-2}}{298}-\frac{3{,}0\cdot 10^{6}\cdot 10^{-2}}{293}\right)\ \mathrm{g}\approx 1544\ \mathrm{g}.
\]

Câu 4

A. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD ngược chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường.

B. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD ngược chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường.

C. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD cùng chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm cạnh BC của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm khung dây vừa nằm hẳn trong từ trường.

D. Chiều dòng điện chạy trong khung dây dẫn ABCD cùng chiều quay của kim đồng đồ kể từ thời điểm cạnh DA của khung dây bắt đầu gặp từ trường đến thời điểm cạnh BC của khung dây vừa rời khỏi từ trường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hình 1.                          
B. Hình 2.                          
C. Hình 3.                          
D. Hình 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP