Câu hỏi:

27/09/2025 7 Lưu

Chi phí nhiên liệu của một chiếc tàu chạy trên sông được chia làm hai phần. Phần thứ nhất không phụ thuộc vào vận tốc và bằng \(480\) nghìn đồng trên \(1\) giờ. Phần thứ hai tỉ lệ thuận với lập phương của vận tốc, khi \(v = 10\) (km/giờ) thì phần thứ hai bằng \(30\) nghìn đồng/giờ.

a) Khi vận tốc \(v = 10\)(km/giờ) thì chi phí nguyên liệu cho phần thứ nhất trên \(1\)km đường sông là 48000 đồng.

b) Hàm số xác định tổng chi phí nguyên liệu trên \(1\)km đường sông với vận tốc \(x\)(km/h) là\(f\left( x \right) = \frac{{480}}{x} + 0,03{x^3}\).

c) Khi vận tốc \(v = 30\)(km/giờ) thì tổng chi phí nguyên liệu trên \(1\)km đường sông là 43000 đồng.

d) Vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên \(1\)km đường sông nhỏ nhất là \(v = 20\)(km/giờ).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Thời gian tàu chạy quãng đường \(1\)km là: \(\frac{1}{{10}}\) (giờ)

Chi phí tiền nhiên liệu cho phần thứ nhất là: \(\frac{1}{{10}} \cdot 480000 = 48000.\) (đồng).

b) Sai. Gọi \(x\)(km/h) là vận tốc của tàu, \(x > 0\)

Thời gian tàu chạy quãng đường \(1\)km là: \(\frac{1}{x}\) (giờ)

Chi phí tiền nhiên liệu cho phần thứ nhất là: \(\frac{1}{x} \cdot 480 = \frac{{480}}{x}\)(nghìn đồng)

Hàm chi phí cho phần thứ hai là \(p = k{x^3}\) (nghìn đồng/ giờ)

Khi \(x = 10 \Rightarrow p = 30 \Rightarrow k = 0,03\) nên \(p = 0,03{x^3}\) (nghìn đồng/ giờ)

Do đó chi phí phần 2 để chạy \(1\)km là: \(\frac{1}{x} \cdot 0,03{x^3} = 0,03{x^2}\)(nghìn đồng)

Vậy tổng chi phí: \(f\left( x \right) = \frac{{480}}{x} + 0,03{x^2}\).

c) Đúng. Tổng chi phí: \(f\left( x \right) = \frac{{480}}{x} + 0,03{x^2}\).

Thay \(x = v = 30\)(km/giờ) vào ta có \(f\left( {30} \right) = \frac{{480}}{{30}} + 0,{03.30^2} = 43\) (nghìn đồng).

d) Đúng. \(f\left( x \right) = \frac{{480}}{x} + 0,03{x^2} = \frac{{240}}{x} + \frac{{240}}{x} + 0,03{x^2} \ge 3\sqrt[3]{{1728}} = 36.\)

Dấu “=” xảy ra khi \(x = 20\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng. Từ bảng biến thiên ta có: Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x =  - 3\) và đạt cực tiểu tại \(x =  - 1\).

b) Đúng. Từ bảng biến thiên ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 2)}^ + }} f(x) =  + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 2)}^ - }} f(x) =  - \infty \) nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x =  - 2\) làm tiệm cận đứng.

c) Sai. Từ bảng biến thiên ta có: Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 3; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; - 1} \right)\). Hàm số không xác định tại\(x =  - 2\).

d) Đúng. Từ bảng biến thiên ta có: \(f(x) = 0\) vô nghiệm nên đồ thị hàm số không có điểm chung với trục hoành.

Lời giải

Đặt \(BC = x\,\left( m \right)\,\)với \(0 < x < 1\).

Theo đề bài ta có : \(AB.BC = 0\,,48 \Rightarrow AB = \frac{{0\,,48}}{{BC}} = \frac{{0\,,48}}{x}\).

Xét hàm số \(T = f\left( x \right) = AB + \,BC + CD = x + 2.AB = x + \frac{{0\,,96}}{x}\).

Đạo hàm \(f'\left( x \right) = 1 - \frac{{0\,,96}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 0\,,96 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{2\sqrt 6 }}{5} \simeq 0,98\,\left( {\rm{m}} \right)\).

Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật tốt nhất cho mương, người ta cần thiết kế sao cho tổng độ dài \(T = AB + \,BC + CD\) là ngắn nhất. Khi đó chiều rộng đáy mương bằng bao nhiêu (biết chiều rộng phải dưới 1m, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). (ảnh 2)

Vậy chiều rộng đáy mương \(BC = 0,98\,\left( m \right)\,\)thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án: 0,98.

Câu 4

A. \[x = 1\].               
B. \[y = 1\].              
C. \[y = 0\].                             
D. \[x = 0\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(m = - 5,M = 0\).                                
B. \(m = - 1,M = 0\).                  
C. \(m = - 5,M = - 1\).                             
D. \(m = - 2,M = 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP