Câu hỏi:

27/09/2025 27 Lưu

Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm \({\rm{t}} = 0\) đến thời điểm \({{\rm{t}}_1} = 2\;{\rm{h}}\) máy đếm được n xung, đến thời điểm \({{\rm{t}}_2} = 6\;{\rm{h}}\), máy đếm được \(2,3{\rm{n}}\) xung. Xác định chu kì bán rã của chất phóng xạ này là bao nhiêu giờ. (Làm tròn đến hàng phần trăm)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

\(\Delta N = {N_0} \cdot \left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{n = {N_0} \cdot \left( {1 - {2^{\frac{{ - 2}}{T}}}} \right)}\\{2,3n = {N_0} \cdot \left( {1 - {2^{\frac{{ - 6}}{T}}}} \right)}\end{array} \Rightarrow 2,3 = \frac{{1 - {2^{\frac{{ - 6}}{T}}}}}{{1 - {2^{\frac{{ - 2}}{T}}}}}} \right.\)

Đặt \({2^{\frac{{ - 2}}{T}}} = x\) được \(2,3 = \frac{{1 - {x^3}}}{{1 - x}} \Rightarrow x \approx 0,745 \Rightarrow t \approx 4,71h\)

Trả lời ngắn: 4,71

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Áp suất tại 2 điểm màu xanh bằng nhau và đều bằng \({p_0}\) Thủy ngân bên nhánh phải dâng lên là \(30 - 25 = 5\;{\rm{cm}}\) Áp suất tại 2 điểm màu đỏ bằng nhau \( \Rightarrow p = {p_0} + h - 10\) Định luật Boyle \({p_0}{V_0} = pV \Rightarrow {p_0}S{L_0} = \left( {{p_0} + h - 10} \right)SL\)

\( \Rightarrow 75 \cdot 30 = (75 + h - 10) \cdot 25 \Rightarrow h = 25\;{\rm{cm}}\)

Trả lời ngắn: 25

Lời giải

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = nR \Rightarrow \frac{{1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 16 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{{T_1}}} = 8,31 \Rightarrow {T_1} \approx 231\;{\rm{K}} \Rightarrow \)a) Sai

\(p = aV + b \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1,2 \cdot {{10}^5} = a \cdot 16 + b}\\{3 \cdot {{10}^5} = a \cdot 8 + b}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a =  - 22500}\\{b = 480000}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \to p =  - 22500 \cdot 12 + 480000 = 2,1 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}} \Rightarrow \)b) Đúng

\({T_{\max }}{\rm{ khi }}pV =  - 22500{V^2} + 480000\) đạt max

\({(pV)^\prime } = 0 \Rightarrow  - 22500 \cdot 2\;{\rm{V}} + 480000 = 0 \Rightarrow V = \frac{{32}}{3}{\rm{d}}{{\rm{m}}^3} \Rightarrow p = 2,4 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}\)

\(\frac{{{{(pV)}_{\max }}}}{{{T_{\max }}}} = nR \Rightarrow \frac{{2,4 \cdot {{10}^5} \cdot \frac{{32}}{3} \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{{T_{\max }}}} = 8,31 \Rightarrow {T_{\max }} \approx 308\;{\rm{K}} > 307\;{\rm{K}} \Rightarrow \)c) Đúng

\(\Delta U = \frac{3}{2}nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = \frac{3}{2}\left( {{p_2}{V_2} - {p_1}{V_1}} \right) = \frac{3}{2} \cdot \left( {3 \cdot {{10}^5} \cdot 8 \cdot {{10}^{ - 3}} - 1,2 \cdot {{10}^5} \cdot 16 \cdot {{10}^{ - 3}}} \right) = 720\;{\rm{J}} \Rightarrow \)d) Đúng

Câu 6

A. Các chất không thể chuyển từ thể này sang thể khác

B. Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác

C. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng mà không thể chuyển sang thể khí hay ngược lại

D. Các chất chỉ có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí mà không thể chuyển sang thể rắn hay ngược lại

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP