Máy biến áp (hình bên) là một thiết bị hoạt động theo nguyên lí cảm ứng điện từ nhằm thay đổi điện áp xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số. Máy biến áp đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng. Cụ thể, để tối ưu hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng đi xa và giảm thiểu hao phí trong quá trình này, việc sử dụng dòng điện xoay chiều với điện áp cao là cần thiết. Trước khi được truyền đi, điện áp cần được tăng lên thông qua máy biến áp. Khi đến nơi tiêu thụ như khu công nghiệp hoặc khu dân cư, điện áp được hạ xuống thông qua máy hạ áp phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Cấu tạo của máy biến áp gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn như hình bên dưới. Lõi thép được chế tạo bởi vật liệu dẫn từ tốt, gồm nhiều lá thép ghép cách điện với nhau. Dây quấn thường làm bằng đồng hoặc nhôm, bên ngoài có bọc cách điện.
Nối cuộn dây sơ cấp của máy biến áp vào một điện áp xoay chiều
\[ u_1 = U_{01}\cos(\omega t + \varphi_{u1}) \ (\mathrm{V}) \]
thì trong cuộn sơ cấp sẽ xuất hiện dòng điện sơ cấp
\[ i_1 = I_{01}\cos(\omega t + \varphi_{i1}) \ (\mathrm{A}) \]
và sinh ra từ thông
\[ \Phi_1(t) = N_1 \Phi_0 \cos(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{Wb}) \]
Từ thông này xuyên qua đồng thời cả hai cuộn dây sơ cấp ($N_1$ vòng) và thứ cấp ($N_2$ vòng). Bỏ qua điện trở của dây dẫn trong hai cuộn dây.

a) Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là dòng điện xoay chiều.
b) Biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là
\[ e_2 = N_2 \Phi_0 \omega \sin(\omega t + \varphi) \ (\mathrm{V}) \]
c) Nếu $N_1 < N_2$ thì máy biến áp này có chức năng là tăng áp lên $\dfrac{N_2}{N_1}$ lần.
d) Nếu dùng máy biến áp có $N_2 = n \cdot N_1$ để thay đổi giá trị điện áp trước khi truyền tải đi xa thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ giảm $2n$ lần.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là dòng điện xoay chiều. |
Đ |
|
|
b |
Biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là $e_2 = N_2 \Phi_0 \omega \sin(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{V})$. |
Đ |
|
|
c |
Nếu $N_1 < N_2$ thì máy biến áp này có có chức năng là tăng áp lên $\dfrac{N_2}{N_1}$ lần. |
Đ |
|
|
d |
Nếu dùng máy biến áp có $N_2 = n \cdot N_1$ để thay đổi giá trị điện áp trước khi truyền tải đi xa thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ giảm $2n$ lần. |
|
S |
a) ĐÚNG
Từ thông sinh ra từ cuộn dây sơ cấp với từ thông qua mỗi vòng dây là $\Phi_0 \cos(\omega t + \varphi)$ sẽ được lõi thép truyền qua nguyên vẹn qua mỗi vòng của cuộn thứ cấp và làm xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng điện cảm ứng là dòng điện xoay chiều (vì $i_c = \dfrac{e_c}{R}$ với $e_c = - \dfrac{d\Phi}{dt}$).
b) ĐÚNG
Từ thông xuyên qua $N_2$ vòng dây của cuộn thứ cấp là:
\[ \Phi_2(t) = N_2 \Phi_0 \cos(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{Wb}) \]
Theo định luật Faraday, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là:
\[ e_2 = -\dfrac{d\Phi_2(t)}{dt} = N_2 \Phi_0 \omega \sin(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{V}) \]
c) ĐÚNG
Theo định luật Faraday, suất điện động xuất hiện trong cuộn dây sơ cấp là:
\[ e_1 = -\dfrac{d\Phi_1(t)}{dt} = N_1 \Phi_0 \omega \sin(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{V}) \]
Mà: $ \dfrac{e_2}{e_1} = \dfrac{N_2}{N_1} = \dfrac{U_2}{U_1} = \dfrac{E_2}{E_1} $
Do bỏ qua điện trở của dây dẫn trong hai cuộn dây nên $E_1 = U_1$ và $E_2 = U_2$. Khi đó ta có:
\[ \dfrac{N_1}{N_2} = \dfrac{U_1}{U_2} \]
Nếu $N_1 < N_2$ thì $U_1 < U_2$ và $U_2 = \dfrac{N_2}{N_1} \cdot U_1$; máy biến áp này có chức năng là tăng áp lên $\dfrac{N_2}{N_1}$ lần.
d) SAI
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện được xác định bằng biểu thức:
\[ P_{hp} = I^2 \cdot R = \dfrac{P_{phát}^2}{U_{phát}^2} \cdot R \]
Nếu dùng máy biến áp có $N_2 = n \cdot N_1$ để thay đổi giá trị điện áp trước khi truyền tải đi xa thì $U_2 = n \cdot U_1$ hay $U_{phát}$ tăng $n$ lần.
Khi $U_{phát}$ tăng $n$ lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ giảm $n^2$ lần.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Để đúc các vật bằng thép, người ta thường phải nấu chảy thép trong lò sử dụng nhiên liệu đốt là than đá với hiệu suất 60%. Trong một lần đúc, người ta đưa thép có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ 27 C vào trong lò. Để nấu chảy hoàn toàn lượng thép trên, người ta đã đốt cháy hết 200 kg than đá. Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là 29. J/kg; nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng ở thể rắn của thép lần lượt là 1 400 °C, 83,7. J/kg và 460 J/(kg.K).
a) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là 5,8. J.
b) Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 2,32. J.
c) Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 715280m (J).
d) Khối lượng của khối thép đã cho là kg.
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là 5,8. J. |
Đ |
|
|
b |
Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 2,32. J. |
|
S |
|
c |
Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 715280m (J). |
Đ |
|
|
d |
Khối lượng của khối thép đã cho là kg. |
Đ |
|
a) ĐÚNG
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là:
J.
b) SAI
Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là:
J.
c) ĐÚNG
Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là:
(J).
d) ĐÚNG
Khối lượng của khối thép đã cho là:
Û Û kg.
Lời giải
a) ĐÚNG
Lượng khí bơm vào trong mỗi giây là 1 lít. Khi đó, số mol của lượng khí bơm vào trong mỗi giây là:
(phương trình Clapeyron) Û mol.
b) ĐÚNG
Do xem nhiệt độ của khối khí bơm vào thay đổi không đáng kể và nhiệt độ khối khí trong các ống luôn bằng nhiệt độ ngoài trời nên, ta có:
Û
Û m3.
Vậy, lượng khí đã bơm vào cho đến khi áp suất khối khí đạt 6.105 Pa là 8,4 m3.
c) ĐÚNG
Thời gian bơm khí kể từ thời điểm bắt đầu bơm đến khi áp suất khối khí đạt 6.105 Pa là:
phút.
d) ĐÚNG
Khi nhiệt độ ngoài trời tăng đến 37 °C thì nhiệt độ khối khí trong các ống cao su cũng 37 °C.
Do bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các ống cao su nên thể tích các ống cao su được bảo toàn. Khi đó, ta có:
Û Þ Pa.
Vậy, khi nhiệt độ ngoài trời tăng đến 37 °C thì áp suất khối khí trong các ống cao su là 6,2.105 Pa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. $1 + 2 \cdot \dfrac{c_2}{c_1}$.
B. $2 \cdot \dfrac{c_1}{c_2}$.
C. $2 \cdot \dfrac{c_2}{c_1}$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. $87^\circ \mathrm{C}$.
B. $288 \ \mathrm{K}$.
C. $270 \ \mathrm{K}$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



