Câu hỏi:

28/09/2025 27 Lưu

Máy biến áp (hình bên) là một thiết bị hoạt động theo nguyên lí cảm ứng điện từ nhằm thay đổi điện áp xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số. Máy biến áp đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng. Cụ thể, để tối ưu hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng đi xa và giảm thiểu hao phí trong quá trình này, việc sử dụng dòng điện xoay chiều với điện áp cao là cần thiết. Trước khi được truyền đi, điện áp cần được tăng lên thông qua máy biến áp. Khi đến nơi tiêu thụ như khu công nghiệp hoặc khu dân cư, điện áp được hạ xuống thông qua máy hạ áp phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Cấu tạo của máy biến áp gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn như hình bên dưới. Lõi thép được chế tạo bởi vật liệu dẫn từ tốt, gồm nhiều lá thép ghép cách điện với nhau. Dây quấn thường làm bằng đồng hoặc nhôm, bên ngoài có bọc cách điện.

Nối cuộn dây sơ cấp của máy biến áp vào một điện áp xoay chiều
\[ u_1 = U_{01}\cos(\omega t + \varphi_{u1}) \ (\mathrm{V}) \]
thì trong cuộn sơ cấp sẽ xuất hiện dòng điện sơ cấp
\[ i_1 = I_{01}\cos(\omega t + \varphi_{i1}) \ (\mathrm{A}) \]
và sinh ra từ thông
\[ \Phi_1(t) = N_1 \Phi_0 \cos(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{Wb}) \]
Từ thông này xuyên qua đồng thời cả hai cuộn dây sơ cấp ($N_1$ vòng) và thứ cấp ($N_2$ vòng). Bỏ qua điện trở của dây dẫn trong hai cuộn dây.

Máy biến áp (hình bên) là một thiết bị hoạt động theo nguyên lí cảm ứng điện từ nhằm thay đổi điện áp xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số. (ảnh 1)

a) Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là dòng điện xoay chiều.

b) Biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là
\[ e_2 = N_2 \Phi_0 \omega \sin(\omega t + \varphi) \ (\mathrm{V}) \]

c) Nếu $N_1 < N_2$ thì máy biến áp này có chức năng là tăng áp lên $\dfrac{N_2}{N_1}$ lần.

d) Nếu dùng máy biến áp có $N_2 = n \cdot N_1$ để thay đổi giá trị điện áp trước khi truyền tải đi xa thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ giảm $2n$ lần.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là dòng điện xoay chiều.

Đ

 

b

Biểu thức suất điện động xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là $e_2 = N_2 \Phi_0 \omega \sin(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{V})$.

Đ

 

c

Nếu $N_1 < N_2$ thì máy biến áp này có có chức năng là tăng áp lên $\dfrac{N_2}{N_1}$ lần.

Đ

 

d

Nếu dùng máy biến áp có $N_2 = n \cdot N_1$ để thay đổi giá trị điện áp trước khi truyền tải đi xa thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ giảm $2n$ lần.

 

S

a) ĐÚNG
Từ thông sinh ra từ cuộn dây sơ cấp với từ thông qua mỗi vòng dây là $\Phi_0 \cos(\omega t + \varphi)$ sẽ được lõi thép truyền qua nguyên vẹn qua mỗi vòng của cuộn thứ cấp và làm xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng điện cảm ứng là dòng điện xoay chiều (vì $i_c = \dfrac{e_c}{R}$ với $e_c = - \dfrac{d\Phi}{dt}$).

b) ĐÚNG
Từ thông xuyên qua $N_2$ vòng dây của cuộn thứ cấp là:
\[ \Phi_2(t) = N_2 \Phi_0 \cos(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{Wb}) \]
Theo định luật Faraday, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây thứ cấp là:
\[ e_2 = -\dfrac{d\Phi_2(t)}{dt} = N_2 \Phi_0 \omega \sin(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{V}) \]

c) ĐÚNG
Theo định luật Faraday, suất điện động xuất hiện trong cuộn dây sơ cấp là:
\[ e_1 = -\dfrac{d\Phi_1(t)}{dt} = N_1 \Phi_0 \omega \sin(\omega t + \varphi)\ (\mathrm{V}) \]
Mà: $ \dfrac{e_2}{e_1} = \dfrac{N_2}{N_1} = \dfrac{U_2}{U_1} = \dfrac{E_2}{E_1} $
Do bỏ qua điện trở của dây dẫn trong hai cuộn dây nên $E_1 = U_1$ và $E_2 = U_2$. Khi đó ta có:
\[ \dfrac{N_1}{N_2} = \dfrac{U_1}{U_2} \]
Nếu $N_1 < N_2$ thì $U_1 < U_2$ và $U_2 = \dfrac{N_2}{N_1} \cdot U_1$; máy biến áp này có chức năng là tăng áp lên $\dfrac{N_2}{N_1}$ lần.

d) SAI
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện được xác định bằng biểu thức:
\[ P_{hp} = I^2 \cdot R = \dfrac{P_{phát}^2}{U_{phát}^2} \cdot R \]
Nếu dùng máy biến áp có $N_2 = n \cdot N_1$ để thay đổi giá trị điện áp trước khi truyền tải đi xa thì $U_2 = n \cdot U_1$ hay $U_{phát}$ tăng $n$ lần.
Khi $U_{phát}$ tăng $n$ lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây tải điện sẽ giảm $n^2$ lần.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là 5,8.109 J.

Đ

 

b

Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 2,32.109 J.

 

S

c

Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là 715280m (J).

Đ

 

d

Khối lượng của khối thép đã cho là m4865 kg.

Đ

 

     a) ĐÚNG

     Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 200 kg than đá là:

Qt=q.m=29.106.200=5,8.109 J.

     b) SAI

     Nhiệt lượng do than đá đã cung cấp cho khối thép để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là:

Qc=60%.Qt=60%.5,8.109=3,48.109 J.

     c) ĐÚNG

     Nhiệt lượng cần cung cấp để nấu chảy hoàn toàn m (kg) thép là:

Qn=m.c.T+λ.m=m.460.(1400-27)+83,7.103.m=715280m (J).

     d) ĐÚNG

     Khối lượng của khối thép đã cho là:

Qn=Qc Û 715280m=3,48.109 Û m4865kg.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Giả sử $t_1 > t_2$. Sau khi lớp ngăn được phá vỡ thì diễn ra sự truyền nhiệt từ phần chất lỏng thứ nhất sang phần chất lỏng thứ hai cho đến khi xảy ra cân bằng nhiệt. Khi đó ta có:
\[
Q_{\text{toả}} = Q_{\text{thu}} \ \Leftrightarrow \ m_1 c_1 (t_1 - t) = m_2 c_2 (t - t_2).
\]
Suy ra:
\[
\frac{m_1}{m_2} = \frac{c_2 (t - t_2)}{c_1 (t_1 - t)} \quad (1)
\]

Mà $3(t_1 - t) = t_1 - t_2 \ \Rightarrow \ 2(t_1 - t) = t - t_2 \quad (2)$.

Từ (1) và (2) suy ra:
\[
\frac{m_1}{m_2} = \frac{c_2 \, 2(t_1 - t)}{c_1 (t_1 - t)} = 2 \cdot \frac{c_2}{c_1}.
\]

Kết quả trên vẫn đúng với trường hợp $t_1 < t_2$.

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP