Câu hỏi:

29/09/2025 75 Lưu

 Biết đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 9x - 1\) có hai cực trị \[A\]\[B\]. Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng\[AB\]?

A. \[N\left( {0;\,2} \right)\].                                        
B. \[P\left( { - 1;\,1} \right)\].                    
C. \[Q\left( { - 1;\, - 8} \right)\].                                
D. \[M\left( {0;\, - 1} \right)\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tập xác định \[D = \mathbb{R}\].

Có \(y' = 3{x^2} + 6x - 9\) nên \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 3\end{array} \right.\).

 Biết đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 9x - 1\) có hai cực trị \[A\] và \[B\]. Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng\[AB\]? A.  (ảnh 1)

 Vậy hai điểm cực trị của đồ thị hàm số trên là \(A\left( {1; - 6} \right)\), \(B\left( { - 3;26} \right)\).

Phương trình đường thẳng qua \[A\] và \[B\] là \[\Delta :y =  - 8x + 2\].

Ta thấy đường thẳng \[\Delta \] qua \[N\left( {0;\,2} \right)\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(2024\).                          
B. \(2019\).                        
C. \(2020\).                                
D. \(0\).

Lời giải

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

Có \(y = \sqrt {{x^2} + 1}  - mx - 1 \Rightarrow y' = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - m\).

Theo yêu cầu bài toán: \(y' = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - m \ge 0{\rm{, }}\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow m \le \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }},{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}{\rm{ }}\left( 1 \right)\).

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) với \[x \in \mathbb{R}\]. Ta có \(g'\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} \left( {{x^2} + 1} \right)}} > 0,{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}\).

Bảng biến thiên

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 2024;2024} \right]\) để hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1}  - mx - 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). A. \(2024\).	B. \(2019\).	C. \(2020\).	D. \(0\). (ảnh 1)

Từ \(\left( 1 \right) \Rightarrow m \le  - 1\) mà \(\left\{ \begin{array}{l}m \in \left[ { - 2024;2024} \right]\\m \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\) nên có 2024 giá trị nguyên.

Lời giải

Diện tích của đáy hộp là: \(S = \frac{V}{h} = \frac{{96.000}}{{60}} = 1600c{m^2} = 0,16{m^2}\)

Gọi chiều dài cạnh đáy của hộp là \(x,\left( {x > 0,m} \right)\)

Chiều rộng của hộp là \(\frac{{0,16}}{x}\)

Gọi \(F\left( x \right)\) là hàm chi phí để làm để cá.

Chi phí để hoàn thành bể cá:

\[\begin{array}{l}F\left( x \right) = 0,16 \times 100.000 + 2.0,6x.70.000 + 2.0,6.\frac{{0,16}}{x}.70.000\\ = 16.000 + 48.000x + \frac{{13440}}{x}\end{array}\]

Câu toán trở thành tìm x để F đạt GTNN.

\(\begin{array}{l}F'\left( x \right) = 84.000 - \frac{{13440}}{{{x^2}}}\\F'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 84.000 - \frac{{13440}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 0,4\end{array}\)

Bảng biến thiên:

Tính chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá. (ảnh 1)

Vậy chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là: 83.200 đồng.

Câu 4

A. \(\left( {1; + \infty } \right)\).                                
B. \(\left( {\frac{1}{2};1} \right)\).                                             
C. \(\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\).                                             
D. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).                                       
B. \(\left( { - 1;\frac{3}{2}} \right)\).  
C. \(\left( { - 1;1} \right)\).                                
D. \(\left( {1;2} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP