Câu hỏi:

29/09/2025 66 Lưu

Bảng dưới đây cho ta bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của \(40\)học sinh lớp \(11A\) trong

một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).

Nhóm

Tần số

Tần số

tích lũy

\(\left[ {30;40} \right)\)

2

2

\(\left[ {40;50} \right)\)

10

12

\(\left[ {50;60} \right)\)

16

28

\(\left[ {60;70} \right)\)

8

36

\(\left[ {70;80} \right)\)

2

38

\(\left[ {80;90} \right)\)

2

40

 

\(n = 40\)

 

 Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau?

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \(R = 60\).

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\Delta Q = 14,5\).

c) Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\bar x = 56\).

d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là \({s^2} = 128\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có đầu mút trái của nhóm 1 là \({a_1} = 30\), đầu mút phải của nhóm 6 là \({a_7} = 90\) nên \(R = {a_7} - {a_1} = 60\).

Vậy mệnh đề đúng.

b) Ta có \(\frac{n}{4} = \frac{{40}}{4} = 10\) mà \(2 < 10 < 12\). Suy ra nhóm \(2\) là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(10\). Xét nhóm \(2\) là nhóm \(\left[ {40\,;\,50} \right)\) có \(s = 40\); \(h = 10\); \({n_2} = 10\) và nhóm \(1\) là nhóm \(\left[ {30\,;\,40} \right)\) có \(c{f_1} = 2\). Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:

\({Q_1} = 40 + \left( {\frac{{10 - 2}}{{10}}} \right).10 = 48\) (\(kg\)).

Ta có \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.40}}{4} = 30\) mà \(28 < 30 < 36\). Suy ra nhóm \(4\)là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(30\). Xét nhóm \(4\)là nhóm \(\left[ {60\,;\,70} \right)\) có \(t = 60\); \(l = 10\); \({n_4} = 8\) và nhóm \(3\) là nhóm \(\left[ {50\,;\,60} \right)\)có \(c{f_3} = 28\). Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:

\({Q_3} = 60 + \left( {\frac{{30 - 28}}{8}} \right).10 = 62,5\)(\(kg\)).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 14,5\).

Vậy mệnh đề đúng.

c) Ta có

Nhóm

Giá trị

đại diện

Tần số

\(\left[ {30;40} \right)\)

35

2

\(\left[ {40;50} \right)\)

45

10

\(\left[ {50;60} \right)\)

55

16

\(\left[ {60;70} \right)\)

65

8

\(\left[ {70;80} \right)\)

75

2

\(\left[ {80;90} \right)\)

85

2

 

 

\(n = 40\)

Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là

\(\bar x = \frac{{35.2 + 45.10 + 55.16 + 65.8 + 75.2 + 85.2}}{{40}} = 56\).

Vậy mệnh đề đúng.

d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

\({s^2} = \frac{{2{{\left( {35 - \bar x} \right)}^2} + 10{{\left( {45 - \bar x} \right)}^2} + 16{{\left( {55 - \bar x} \right)}^2} + 8{{\left( {65 - \bar x} \right)}^2} + 2{{\left( {75 - \bar x} \right)}^2} + 2{{\left( {85 - \bar x} \right)}^2}}}{{40}} = 129\).

Vậy mệnh đề sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cỡ mẫu \(n = 160\).

 Lượng nước tiêu thụ \(\left( {{m^3}} \right)\)

 \([3;6)\)

 \([6;9)\)

 \([9;12)\)

 \([12;15)\)

 \([15;18)\)

 Giá trị đại diện

4,5

7,5

10,5

13,5

16,5

 Số hộ gia đình

 24

 57

 42

 29

 8

\[\bar x = \frac{1}{{160}}(24 \cdot 4,5 + 57 \cdot 7,5 + 42 \cdot 10,5 + 29 \cdot 13,5 + 8 \cdot 16,5) \approx 9,4\,\,\left( {{m^3}} \right).\]

Vậy lượng nước tiêu thụ trung bình trong tháng của một hộ gia đình trong khu vực nói trên xấp xỉ bằng \[9,4\,\,\left( {{m^3}} \right).\]

b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là \(R = 18 - 3 = 15\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

c) \(25\% \) các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất có lượng nước tiêu thụ không nhỏ hơn \({Q_3}\), với \({Q_3}\) là tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu.

Nhóm \([9;12)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ \( \ge \frac{{3.160}}{4} = 120,\)suy ra tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \({Q_3} = 9 + \frac{{\frac{{160.3}}{4} - (24 + 57)}}{{42}} \cdot (12 - 9) \approx 11,79\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

Vậy công ty nên gửi thông báo tiết kiệm nước đến các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ từ \(11,79\;{m^3}\) nước trở lên.

d) Ta có \[{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + {n_3}{{\left( {{x_3} - \overline x } \right)}^2} + {n_4}{{\left( {{x_4} - \overline x } \right)}^2} + {n_5}{{\left( {{x_5} - \overline x } \right)}^2}}}{n} \approx 10,77.\]

Suy ra độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên xấp xỉ bằng \(3,28\,\,\left( {{m^3}} \right).\)

Đáp án: a)Đ, b)Đ, c)S, d)S.

Lời giải

a) Chiều cao trung bình của cây do bạn Hùng trồng là: \(\overline {{x_H}}  = 30,25\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Chiều cao trung bình của cây do bạn Vương trồng là: \(\overline {{x_V}}  = 30,25\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Suy ra chiều cao trung bình của mỗi cây do hai bạn Hùng và Vương trồng là bằng nhau.

b) Khoảng biến thiên của cả hai mẫu số liệu là \(40 - 20 = 20\).

c) Xét mẫu số liệu ở bảng 1.

Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) của mẫu số liệu đó là:

\({Q_1} = 25 + \left( {\frac{{10 - 2}}{{16}}} \right) \cdot 5 = 27,5\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Tứ phân vi thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu đó là:

\({Q_3} = 30 + \left( {\frac{{30 - 18}}{{20}}} \right) \cdot 5 = 33\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Suy ra khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng 1 là \(33 - 27,5 = 5,5\).

c) Phương sai của mẫu số liệu ở bảng 1 là: \(s_H^2 = 11,1875\).

Phương sai của mẫu số liệu ở bảng 2 là: \(s_V^2 = 13,6875\).

Suy ra \(s_H^2 < s_V^2\). Vậy chiều cao của các cây mà bạn Hùng trồng đồng đều hơn các cây mà bạn Vương trồng.

Đáp án: a)S, b)Đ, c)Đ, d)S.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP