Kết quả điều tra về số giờ làm thêm trong 1 tuần của một nhóm sinh viên được cho ở bảng sau

a) Có 32 học sinh làm thêm từ 2 giờ đến dưới 4 giờ trong một tuần.
b) Thời gian làm việc trung bình của nhóm sinh viên trong một tuần là \(6,94\) giờ.
c) Số sinh viên làm thêm trong một tuần (làm tròn đến hàng phần trăm) xấp xỉ \(7,03\) giờ là nhiều nhất.
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi biểu đồ trên (làm tròn đến hàng phần trăm) là \[3,21.\]
Kết quả điều tra về số giờ làm thêm trong 1 tuần của một nhóm sinh viên được cho ở bảng sau

a) Có 32 học sinh làm thêm từ 2 giờ đến dưới 4 giờ trong một tuần.
b) Thời gian làm việc trung bình của nhóm sinh viên trong một tuần là \(6,94\) giờ.
c) Số sinh viên làm thêm trong một tuần (làm tròn đến hàng phần trăm) xấp xỉ \(7,03\) giờ là nhiều nhất.
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi biểu đồ trên (làm tròn đến hàng phần trăm) là \[3,21.\]
Quảng cáo
Trả lời:
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:
|
Số giờ làm thêm |
\[\left[ {2;{\rm{ }}4} \right)\] |
\[\left[ {4;{\rm{ }}6} \right)\] |
\[\left[ {6;{\rm{ }}8} \right)\] |
\[\left[ {8;{\rm{ }}10} \right)\] |
\[\left[ {10;{\rm{ }}12} \right)\] |
|
Giá trị đại diện |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
|
Số sinh viên |
12 |
20 |
37 |
21 |
10 |
|
Tần số tích luỹ |
12 |
32 |
69 |
90 |
100 |
a) Đúng.
b) Đúng. Số trung bình của mẫu số liệu trên là
\(\overline x = \frac{{3.12 + 20.5 + 37.7 + 21.9 + 10.11}}{{100}} = 6,94.\)
c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm [6; 8).
Do đó: \({u_m} = 6;\;{n_{m - 1}} = 20;\;{n_m} = 37;\;{n_{m + 1}} = 21;\;{u_{m + 1}} - {u_m} = 8 - 6 = 2.\)
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \({M_0} = 6 + \frac{{37 - 20}}{{\left( {37 - 20} \right) + \left( {37 - 21} \right)}}.2 = \frac{{232}}{{33}} \approx 7,03.\)
d) Sai. Nhóm \(\left[ {4;6} \right)\) chứa TPV thứ nhất nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({Q_1} = 4 + \frac{{\frac{{100}}{4} - 12}}{{20}}.\left( {6 - 4} \right) = 5,3.\)
Tứ phân vị thứ ba phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
\({Q_3} = 8 + \frac{{\frac{{3.100}}{4} - \left( {12 + 20 + 37} \right)}}{{21}}.\left( {10 - 8} \right) = \frac{{60}}{7}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi biểu đồ trên (làm tròn đến hàng phần trăm) là \[3,27.\]
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:
|
Đường kính |
\([20;25)\) |
\([25;30)\) |
\([30;35)\) |
\([35;40)\) |
\([40;45)\) |
|
Giá trị đại diện |
22,5 |
27,5 |
32,5 |
37,5 |
42,5 |
|
Số cây |
4 |
12 |
26 |
13 |
6 |
|
Tần số tích luỹ |
4 |
16 |
42 |
55 |
61 |
a) Đúng. Số cây có đường kính từ 20 cm đến dưới 30 cm là 16 cây.
b) Đúng. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là \[45 - 20 = 25.\]
c) Đúng. Nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{2} = \frac{{61}}{2} = 30,5\] là nhóm \([30;35)\)
Ta có: \[{Q_2} = 30 + \frac{{30,5 - 16}}{{26}}.5 \approx 32,79.\]
Vậy để chọn ra 50% các cây gỗ có đường kính lớn nhất thì ta nên chọn các cây gỗ có đường kính (làm tròn đến hàng phần trăm) từ \(32,79\;{\rm{cm}}\)trở lên.
d) Đúng. Nhóm \([25;30)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{61}}{4} = 15,25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 25 + \frac{{15,25 - 4}}{{12}}.5 = \frac{{475}}{{16}}.\]
Nhóm \([35;40)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = 45,75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 35 + \frac{{45,75 - 42}}{{13}}.5 = \frac{{2368}}{{65}}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{7013}}{{1040}} \approx 6,75.\]
Lời giải
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên như sau:
|
Cân nặng \(\left( {kg} \right)\) |
\([1,0;1,1)\) |
\([1,1;1,2)\) |
\([1,2;1,3)\) |
\([1,3;1,4)\) |
|
Giá trị đại diện |
1,05 |
1,15 |
1,25 |
1,35 |
|
Số con giống A |
8 |
28 |
32 |
17 |
|
Tần số tích luỹ |
8 |
36 |
68 |
85 |
|
Cân nặng \(\left( {kg} \right)\) |
\([1,0;1,1)\) |
\([1,1;1,2)\) |
\([1,2;1,3)\) |
\([1,3;1,4)\) |
|
Giá trị đại diện |
1,05 |
1,15 |
1,25 |
1,35 |
|
Số con giống B |
13 |
14 |
24 |
14 |
|
Tần số tích luỹ |
13 |
27 |
51 |
65 |
a) Sai. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với giống B là \[1,4 - 1 = 0,4\;{\rm{kg}}{\rm{.}}\]
b) Đúng. Cân nặng trung bình của giống \({\rm{B}}\) là: \({\overline x _B} = \frac{{13.1,05 + 14.1,15 + 24.1,25 + 14.1,35}}{{65}} = 1,21\;{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
c) Đúng. Cân nặng trung bình của giống A là: \({\overline x _A} = \frac{{8.1,05 + 28.1,15 + 32.1,25 + 17.1,35}}{{85}} \approx 1,22\;{\rm{kg}}{\rm{.}}\)
Vậy cân nặng trung bình của giống A lớn hơn cân nặng trung bình của giống
d) Sai.
Giống A:
Nhóm \([1,1;1,2)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{85}}{4} = 21,25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 1,1 + \frac{{21,25 - 8}}{{28}}.0,1 = \frac{{257}}{{224}}.\]
Nhóm \([1,2;1,3)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.85}}{4} = 63,75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 1,2 + \frac{{63,75 - 36}}{{32}}.0,1 = \frac{{1647}}{{1280}}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{1249}}{{8960}} \approx 0,14.\]
Giống B:
Nhóm \([1,1;1,2)\)là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{n}{4} = \frac{{65}}{4} = 16,25\] nên chứa tứ phân vị thứ nhất. Ta có: \[{Q_1} = 1,1 + \frac{{16,25 - 13}}{{14}}.0,1 = \frac{{629}}{{560}}.\]
Nhóm \([1,2;1,3)\) là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng \[\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.65}}{4} = 48,75\] nên chứa tứ phân vị thứ ba. Ta có: \({Q_3} = 1,2 + \frac{{48,75 - 27}}{{24}}.0,1 = \frac{{413}}{{320}}.\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \[\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{75}}{{448}} \approx 0,17.\]
Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì giống B có cân nặng đồng đều hơn giống
Câu 3
Ta có bảng sau về thời gian tập thể dục buổi sáng của bác Bình và bác An:
|
Thời gian (phút) |
[15; 20) |
[20; 25) |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
|
Bác Bình |
5 |
12 |
8 |
3 |
2 |
|
Bác An |
0 |
25 |
5 |
0 |
0 |
Hỏi hiệu khoảng biến thiên của mẫu số liệu của bác An và bác Bình là bao nhiêu?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.