Câu hỏi:
15/03/2020 661Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau
Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên:
(1) Bộ NST của loài 2n = 4.
(2) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.
(3) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.
(4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế.
(5) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật.
Số kết luận đúng?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án : C
Nhận xét : các NST trên là các NST đơn
Các NST đơn trong mỗi nhóm có kích thước và hình dạng khác nhau ó không thể là kì sau nguyên phân được vì các NST đơn phải có cặp tương đồng để phân li về 2 cực của tế bào
Vậy hình trên là diễn biến của một giai đoạn trong giảm phân II ( kì sau )
(1)Dựa vào hình trên thì bộ NST đơn bội của loài n = 4 <=> 2n = 8
Vậy (1) sai
(2)Đúng
(3)Sai
(4)Đúng. Nếu prôtêin động cơ vi ống ( các thoi vô sắc ) bị ức chế thì chúng không thể gắn vào tâm động của NST kép và giúp chúng tách ra thành NST đơn được
(5)Sai, tế bào thực vật phải có hình đa giác và có thành xenlulose bao bọc, trên hình ta thấy các vi sợi mọc ra từ đôi trung thể, thực vật không có trung thể nên quá trình này không phải ở thực vật. Ở thực vật không có trung thể nên quá trình này không xảy ra ở thực vật => 5 sai
Vậy các phương án đúng là (2) (4)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Câu 2:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
(1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4) 1 : 1 :1 :1. (5) 3 : 1.
Số phương án đúng
Câu 3:
Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì thì cơ thể tổng hợp thêm 1 ít sắc tố melanin. Trong 1 khảo sát đời sau của những người có cùng kiểu gen kết hôn với nhau được nhà nghiên cứu biểu diễn bằng đồ thị trong hình dưới đây
Tỉ lệ a : b bằng giá trị nào sau đây
Câu 4:
Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen 0,5AA : 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là
Câu 5:
Hình thành loài mới
(1) khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
(2) bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở cả thực vật và động vật.
(3) bằng con đường sinh thái thường gặp ở những loài động vật di cư.
(4) có liên quan mật thiết đến sự hình thành đặc điểm thích nghi.
(5) được xác lập khi và chỉ khi có sự cách li sinh sản với loài gốc.
Số kết luận đúng là
Câu 7:
Quần thể tự thụ phấn ban đầu (P) có cấu trúc 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,2Aabb. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn.
(1) Tỉ lệ kiểu gen aabb ở thế hệ F1 là 0,125. (2) Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 là 5,625%
(3) Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở F2 là (4) Số loại kiểu gen ở F1 là 9.
(5) Số loại kiểu gen ở F2 là 32. (6) Số loại kiểu hình ở F1 và F2 là như nhau.
Số kết luận đúng là
về câu hỏi!