Câu hỏi:
15/03/2020 641Một phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ các nuclêôtit Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1 và chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu). Biết rằng bộ ba kết thúc trên mARN là UAA. Số lượng từng loại nuclêôtit trong các bộ ba đối mã (anticodon) của các phân tử tARN: Ut, At, Xt, Gt tham gia dịch mã một lần khi tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên lần lượt là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án : D
Chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu
=> Trên mARN trưởng thành này có tổng số nu là 3 x (499 +1) = 1500 nu
Có Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1
=> Am = 600, Um = 450 , Gm = 300 , Xm = 150
Do bộ ba kết thúc là UAA , không có bộ ba AUU đối mã
Vậy số lượng từng loại anticodon là :
Ut = 600 – 2 = 598 , At = 450 -1 = 449 , Xt = 300 , Gt = 150
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Câu 2:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
(1) 1 : 1. (2) 3 : 3 : 1 : 1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4) 1 : 1 :1 :1. (5) 3 : 1.
Số phương án đúng
Câu 3:
Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì thì cơ thể tổng hợp thêm 1 ít sắc tố melanin. Trong 1 khảo sát đời sau của những người có cùng kiểu gen kết hôn với nhau được nhà nghiên cứu biểu diễn bằng đồ thị trong hình dưới đây
Tỉ lệ a : b bằng giá trị nào sau đây
Câu 4:
Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen 0,5AA : 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là
Câu 5:
Hình thành loài mới
(1) khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
(2) bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở cả thực vật và động vật.
(3) bằng con đường sinh thái thường gặp ở những loài động vật di cư.
(4) có liên quan mật thiết đến sự hình thành đặc điểm thích nghi.
(5) được xác lập khi và chỉ khi có sự cách li sinh sản với loài gốc.
Số kết luận đúng là
Câu 7:
Quần thể tự thụ phấn ban đầu (P) có cấu trúc 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,2Aabb. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn.
(1) Tỉ lệ kiểu gen aabb ở thế hệ F1 là 0,125. (2) Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 là 5,625%
(3) Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở F2 là (4) Số loại kiểu gen ở F1 là 9.
(5) Số loại kiểu gen ở F2 là 32. (6) Số loại kiểu hình ở F1 và F2 là như nhau.
Số kết luận đúng là
về câu hỏi!