Cho bảng số liệu sau. Trả lời những câu hỏi được cho trong bảng, Đúng ghi Đ, Sai ghi S.
|
Nhóm |
Tần số |
|
\(\left[ {15;25} \right)\) |
2 |
|
\(\left[ {25;35} \right)\) |
6 |
|
\(\left[ {35;45} \right)\) |
5 |
|
\(\left[ {45;55} \right)\) |
4 |
|
\(\left[ {55;65} \right)\) |
3 |
|
|
\(n = 20\) |
|
Mệnh đề |
Đúng/Sai |
|
a) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là: \({Q_1} = 50\). |
|
|
b) Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu có giá trị nhỏ hơn 38. |
|
|
c) Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu có giá trị nằm trong khoảng \(\left( {48,5;\,\,51,5} \right)\) |
|
|
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\Delta _Q} = 20\). |
|
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Cuối chương 3 (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:
|
Mệnh đề |
Đúng/Sai |
|
a) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là: \({Q_1} = 30\). |
Đ |
|
b) Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu có giá trị nhỏ hơn 38. |
S |
|
c) Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu có giá trị nằm trong khoảng \(\left( {48,5;\,\,51,5} \right)\) |
Đ |
|
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\Delta _Q} = 18\). |
S |
Ta có bảng số liệu ghép nhóm sau:
|
Nhóm |
Tần số |
Tần số tích lũy |
|
\(\left[ {15;25} \right)\) |
2 |
2 |
|
\(\left[ {25;35} \right)\) |
6 |
8 |
|
\(\left[ {35;45} \right)\) |
5 |
13 |
|
\(\left[ {45;55} \right)\) |
4 |
17 |
|
\(\left[ {55;65} \right)\) |
3 |
20 |
|
|
\(n = 20\) |
|
a) Ta có \(\frac{n}{4} = \frac{{20}}{4} = 5\) mà \(2 < 5 < 8\) nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 5. Xét nhóm 2 là nhóm \(\left[ {25;35} \right)\) có đầu mút trái \(s = 25\), độ dài \(h = 10\), tần số \({n_2} = 6\) và nhóm 1 là nhóm \(\left[ {15;25} \right)\) có \(c{f_1} = 2\).
Vậy \({Q_1} = s + \left( {\frac{{5 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right).h = 25 + \left( {\frac{{5 - 2}}{6}} \right).10 = 30\) (ý a đúng).
b) Ta có \(\frac{n}{2} = \frac{{20}}{2} = 10\) mà \(8 < 10 < 13\) nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10. Xét nhóm 3 là nhóm \(\left[ {35;45} \right)\) có đầu mút trái \(r = 35\), độ dài \(d = 10\), tần số \({n_3} = 5\) và nhóm 2 là nhóm \(\left[ {25;35} \right)\) có \(c{f_2} = 8\).
Vậy \({Q_2} = r + \left( {\frac{{10 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).d = 35 + \left( {\frac{{10 - 8}}{5}} \right).10 = 39\) (ý b sai)
c) Ta có \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.20}}{4} = 15\) mà \(13 < 15 < 17\) nên nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 15. Xét nhóm 4 là nhóm \(\left[ {45;55} \right)\) có đầu mút trái \(t = 45\), độ dài \(l = 10\), tần số \({n_4} = 4\) và nhóm 3 là nhóm \(\left[ {35;45} \right)\) có \(c{f_3} = 13\).
Vậy \({Q_3} = t + \left( {\frac{{15 - c{f_3}}}{{{n_4}}}} \right).l = 45 + \left( {\frac{{15 - 13}}{4}} \right).10 = 50\) (ý c đúng).
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 50 - 30 = 20\) (ý d sai).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 1,5.
\(R = 10 - 8,5 = 1,5\).
Câu 2
Lời giải
Trong mỗi khoảng cân nặng, giá trị đại diện là trung bình cộng của giá trị hai đầu mút nên ta có bảng sau:
![]()
Tổng số học sinh là \(n = 42\). Cân nặng trung bình của học sinh lớp 11D là
\(\bar x = \frac{{10 \times 43 + 7 \times 48 + 16 \times 53 + 4 \times 58 + 2 \times 63 + 3 \times 68}}{{42}} \approx 51,81(\;{\rm{kg}}).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.