Câu hỏi:

05/10/2025 97 Lưu

Chiều cao của 35 cây bạch đàn sinh trưởng của 12 tháng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: mét):

6,6

 7,5

 8,2

 8,2

 7,8

 7,9

 9,0

 8,9

 8,2

 7,2

 7,5

 8,3

 7,4

 8,7

 7,7

 7,0

 9,4

 8,7

 8,0

 7,7

 7,8

 8,3

 8,6

 8,1

 8,1

 9,5

 6,9

 8,0

 7,6

 7,9

 7,3

 8,5

 8,4

 8,0

 8,8

 

a) Chiều cao sinh trưởng trung bình của mỗi tháng của cây bạch đàn là: \(8,05\;m\)

b) Tổng hợp lại kết quả chiều cao của cây bạch đàn vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Chiều cao \((m)\)

 \([6,5;7,0)\)

 \([7,0;7,5)\)

 \([7,5;8)\)

\([8;8,5)\)

 \([8,5;9,0)\)

 \([9,0;9,5)\)

 Số cây

 2

 4

 9

 11

 6

 3

c) Ước lượng chiều cao trung bình mỗi tháng của cây bạch đàn từ bảng tần số ghép nhóm ở ý b) là: \( \approx 8,09(\;m)\)

d) Chiều cao tăng trưởng của cây bạch đàn được 8,18 m là cao nhất.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

a) Chiều cao sinh trưởng trung bình của mỗi tháng của cây bạch đàn là: \(8,05\;m\)

b)

Chiều cao \((m)\)

 \([6,5;7,0)\)

 \([7,0;7,5)\)

 \([7,5;8)\)

\([8;8,5)\)

 \([8,5;9,0)\)

 \([9,0;9,5)\)

 Số cây

 2

 4

 9

 11

 6

 3

c)

Chiều cao \((m)\)

 \([6,5;7,0)\)

 \([7,0;7,5)\)

 \([7,5;8)\)

 \([8;8,5)\)

 \([8,5;9,0)\)

\([9,0;9,5)\)

 Giá trị đại diện

 6,75

 7,25

 7,75

 8,25

 8,75

 9,25

 Số lần

 2

 4

 9

 11

 6

 3

Chiều cao trung bình mỗi tháng sinh trưởng xấp xỉ bằng:

\(\frac{{6,75.2 + 7,25.4 + 7,75.9 + 8,25.11 + 8,75.6 + 9,25.3}}{{35}} \approx 8,09(\;m)\)

d) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là \([8;8,5)\)

Do đó: \({u_m} = 8;{n_{m - 1}} = 9;{n_{m + 1}} = 6;{u_{m + 1}} - {u_m} = 8,5 - 8 = 0,5\)

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({M_o} = 8 + \frac{{11 - 9}}{{(11 - 9) + (11 - 6)}} \cdot 0,5 \approx 8,14\)

Vậy chiều cao tăng trưởng của cây bạch đàn được 8,14 m là cao nhất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Các nhóm số liệu gồm Dưới \[70;{\rm{ }}\left[ {70;85} \right);{\rm{ }}\left[ {85;115} \right);{\rm{ }}\left[ {115;130} \right);{\rm{ }}\left[ {130;145} \right);\]

Từ 145 trở lên với tần số tương ứng là \(2,15,45,20,15,3\).

b) Số người có chỉ số \(IQ\) cao hơn mức trung bình là \(20 + 15 + 3 = 38\). Vậy tỉ lệ người có chỉ số \(IQ\) cao hơn mức trung bình là \(38/100 = 38\% \).

Câu 2

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Số cuộc điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:

Số cuộc gọi

\([2,5;5,5)\)

\([5,5;8,5)\)

\([8,5;11,5)\)

\([11,5;14,5)\)

\([14,5;17,5)\)

Số ngày

5

13

7

3

2

a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là: \(8,1.{\rm{ }}\)

b) Nhóm chứa mốt là: \([5.5;8,5)\).

c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \[ \approx 7,21.\]

d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

 

Ta viết lại bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện là:

Số cuộc gọi

\([2,5;5,5)\)

\([5,5;8,5)\)

\([8,5;11,5)\)

\([11,5;14,5)\)

\([14,5;17,5)\)

Giá trị đại diện

4

7

10

13

16

Số ngày

5

13

7

3

2

Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là:

\(\bar x = \frac{{4.5 + 7.13 + 10.7 + 13.3 + 16.2}}{{30}} = 8,4.{\rm{ }}\)

Nhóm chứa mốt là: \([5.5;8,5)\).

Ta có: \({u_m} = 5,5;{u_{m + 1}} = 8,5 \Rightarrow {u_{m + 1}} - {u_m} = 3;{n_m} = 13;{n_{m - 1}} = 5;{n_{m + 1}} = 7\).

Vì vậy mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({M_0} = 5,5 + \frac{{13 - 5}}{{(13 - 5) + (13 - 7)}} \cdot 3 = \frac{{101}}{{14}} \approx 7,21.\)

Vậy người đó thực hiện tối đa khoảng 7 cuộc gọi mỗi ngày.

Câu 4

Số cuộc gọi điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong \[30\] ngày được lựa chọn ngẫu nhiên và được thống kê trong bảng sau:
Số cuộc gọi điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong \[30\] ngày được lựa chọn ngẫu nhiên và được thống kê trong bảng sau:   Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần bằng giá trị nào sau đây?  (ảnh 1)
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần bằng giá trị nào sau đây?

A. \[5,2\].                   
B. \[8,2\].                 
C. \[6,2\].                        
D. \[7,2\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(40\).                    
B. \(70\).                  
C. \(10\).                         
D. \(20\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP