Câu hỏi:

07/10/2025 163 Lưu

A. Trắc nghiệm

Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho hàm số \[f\left( x \right) = 3 + \frac{1}{x}\]. Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của \[f\left( x \right)\] trên \[\left( {0; + \infty } \right)\]?

A. \({F_1}\left( x \right) = 3x - \frac{1}{{{x^2}}}\).        
B. \({F_2}\left( x \right) = 3x + \ln x\).                                        
C. \({F_3}\left( x \right) = 3x + \frac{1}{{{x^2}}}\).        
D. \({F_4}\left( x \right) = 3x - \ln x\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Ta có: \({F_1}^\prime \left( x \right) = 3 + \frac{2}{{{x^3}}}\); \({F'_2}\left( x \right) = 3 + \frac{1}{x}\); \({F'_3}\left( x \right) = 3 - \frac{2}{{{x^3}}}\); \({F_4}^\prime \left( x \right) = 3 - \frac{1}{x}\).

Suy ra: \({F_2}^\prime \left( x \right) = 3 + \frac{1}{x} = f\left( x \right)\).

Vậy \({F_2}\left( x \right) = 3x + \ln x\) là một nguyên hàm của \[f\left( x \right) = 3 + \frac{1}{x}\] trên \[\left( {0; + \infty } \right)\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Sai. Ta có: \(\int {\left( {{t^2} - 8t} \right){\rm{d}}t}  = \frac{{{t^3}}}{3} - 4{t^2} + C\).

b) Sai. Ta có: \(f'\left( t \right) > 0\,\,\)khi \(8 < t < 10\) và \(f'\left( t \right) < 0\,\,\)khi \(3 < t < 8\).

Nên số lượng vi sinh vật giảm trong khoảng từ 3 giờ đến 8 giờ, sau đó tăng dần trong khoảng 8 giờ đến 10 giờ.

c) Đúng. Bảng biến thiên của \(f\left( t \right)\):

Trong thí nghiệm nuôi cấy một loại vi sinh vật, kí hiệu \(f\left( t \right)\) là tổng số lượng vi sinh vật sau \(t\) giờ. Biết rằng sau 3 giờ đầu tiên thì tổng số lượng v (ảnh 1)

d) Đúng. \(f\left( t \right) = \frac{{{t^3}}}{3} - 4{t^2} + C\). Do \(f\left( 3 \right) = 50 \Rightarrow \frac{{{3^3}}}{3} - {4.3^2} + C = 50 \Rightarrow C = 77\).

Suy ra \(f\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} - 4{t^2} + 77 \Rightarrow f\left( 6 \right) = 5\).

Lời giải

a) Đúng. \[h\left( t \right) = \int {v\left( t \right){\rm{d}}t}  = \int {\left( { - 0,8t + 4,16} \right){\rm{d}}t}  =  - 0,4{t^2} + 4,16t + C\].

Mà \[h\left( 0 \right) = 2,2\] nên \[C = 2,2\] nên \[h\left( t \right) =  - 0,4{t^2} + 4,16t + 2,2\,\left( {\rm{m}} \right)\].

b) Đúng. Quả cầu đạt độ cao cao nhất tại thời điểm \[t =  - \frac{{4,16}}{{2.\left( { - 0,4} \right)}} = 5,2\,\left( {\rm{s}} \right)\].

c) Đúng. Độ cao cao nhất của quả cầu bằng \[h\left( {5,2} \right) = 13,016\,\,\left( {\rm{m}} \right)\].

d) Sai. Quả cầu chạm đất khi \[h\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow  - \,0,4\,{t^2} + 4,16t + \,2,2 = 0\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \approx 10,9\\t \approx  - 0,5\,\end{array} \right.\].

Vì \[t > 0\] nên chọn \[t \approx 10,9\,\left( {\rm{s}} \right)\].

Câu 6

A. \(V = \frac{{12\pi }}{5}.\)                               
B. \(V = \frac{{12}}{5}\).              
C. \(V = \frac{{\sqrt 3 \pi }}{{12}}.\)                        
D. \(V = \frac{{\sqrt 3 }}{{12}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP