Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phương trình \[9{x^2} - 1 - 2x\left( {3x - 1} \right) = 0\], khi đó
a) Phương trình có một nghiệm nguyên.
b) Phương trình có hai nghiệm là \[x = 1\,;\,\,\,x = \frac{1}{3}\].
c) Tổng hai nghiệm của phương trình là \(\frac{{ - 2}}{3}\).
d) Tích hai nghiệm của phương trình là \(\frac{2}{3}\).
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phương trình \[9{x^2} - 1 - 2x\left( {3x - 1} \right) = 0\], khi đó
a) Phương trình có một nghiệm nguyên.
b) Phương trình có hai nghiệm là \[x = 1\,;\,\,\,x = \frac{1}{3}\].
c) Tổng hai nghiệm của phương trình là \(\frac{{ - 2}}{3}\).
d) Tích hai nghiệm của phương trình là \(\frac{2}{3}\).
Quảng cáo
Trả lời:

Ta có \[9{x^2} - 1 - 2x\left( {3x - 1} \right) = 0\]
\[\left( {3x + 1} \right)\left( {3x - 1} \right) - 2x\left( {3x - 1} \right) = 0\]
\[\left( {3x - 1} \right)\left( {3x + 1 - 2x} \right) = 0\]
\[\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\]
\[3x - 1 = 0\] hoặc \[x + 1 = 0\]
\[x = \frac{1}{3}\] hoặc \[x = - 1\].
a) Đúng. Phương trình có một nghiệm nguyên là \[x = - 1\].
b) Sai. Phương trình có hai nghiệm là \[x = - 1\,;\,\,\,x = \frac{1}{3}\].
c) Đúng. Tổng hai nghiệm của phương trình là \( - 1 + \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\).
d) Sai. Tích hai nghiệm của phương trình là \( - 1 \cdot \frac{1}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\).
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).
B. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{3}{2}\).
C. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0;\) \(x = - \frac{3}{2}\).
Lời giải
Chọn B
Điều kiện xác định của phương trình là: \(x \ne 0\) và \(x \ne - 1\).
Khi nhận được kết quả là \(x = 0\) và \(x = - \frac{3}{2}\), ta thấy chỉ có giá trị \(x = - \frac{3}{2}\) thỏa mãn điều kiện.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{3}{2}\).
Lời giải
Gọi số học sinh dự thi của hai trường A, B lần lượt là \[x,{\rm{ }}y{\rm{ }}\left( {0 < x,{\rm{ }}y < 350} \right)\] (học sinh).
a) Đúng. Vì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển nên tỉ lệ trúng tuyển của trường A cao hơn trường B.
b) Đúng. Theo đề bài, hai trường A, B có tổng cộng 350 học sinh dự thi và có 338 học sinh trúng tuyển.
Do đó, số học không trúng tuyển của hai trường là: \[350 - 338 = 12\] (học sinh).
c) Sai. Vì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển và cả hai trường đó có 338 học sinh trúng tuyển nên ta có phương trình \[97\% x + 96\% y = 338.\]
d) Sai. Vì hai trường A, B có tổng cộng 350 học sinh dự thi nên ta có phương trình
\[x + y = 350\] (học sinh).
Từ đó, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 350\\97\% x + 96\% y = 338\end{array} \right.\).
Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 100, ta được hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 350\\97x + 96y = 33\,\,800\end{array} \right.\).
Từ phương trình thứ nhất của hệ mới, ta có: \[y = 350 - x.\] Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được: \[97x + 96\left( {350 - x} \right) = 33\,\,800\] hay \[97x + 33\,\,600 - 96x = 33\,\,800\] nên \[x = 200.\]
Từ đó \[y = 350 - 200 = 150.\]
Vậy trường A có 200 thí sinh dự thi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.