Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a, Fashion has always been a reflection of society and culture.
b, In the 1960s, bright colors and bold patterns symbolized freedom and rebellion.
c, More recently, sustainable fashion has become a major concern, as people care about the environment.
d, Every decade has introduced its own trends that mirror people’s lifestyles.
e. For instance, the minimalist style of the 1990s reflected a shift towards simplicity.
A. d - a - b - c - e
B. a - b - d - c - e
C. a - d - b - e - c
D. a - c - d - e - b
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: C
Đoạn hoàn chỉnh:
Fashion has always been a reflection of society and culture. Every decade has introduced its own trends that mirror people’s lifestyles. In the 1960s, bright colors and bold patterns symbolized freedom and rebellion. For instance, the minimalist style of the 1990s reflected a shift towards simplicity. More recently, sustainable fashion has become a major concern, as people care about the environment.
Dịch nghĩa:
Thời trang luôn là sự phản ánh của xã hội và văn hóa, Mỗi thập kỷ đều giới thiệu những xu hướng riêng phản ánh lối sống của con người. Vào thập niên 1960, những màu sắc rực rỡ và họa tiết táo bạo tượng trưng cho tự do và nổi loạn. Ví dụ, phong cách tối giản của thập niên 1990 phản ánh sự chuyển dịch sang sự đơn giản. Gần đây hơn, thời trang bền vững đã trở thành mối quan tâm lớn khi mọi người chú trọng đến môi trường.
Chọn C.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
strange clothes
as the people there do
your native clothes
pretty clothes
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Nếu bạn đang ở một đất nước khác, cách tốt nhất mà tác giả gợi ý cho bạn là mặc ______.
A. strange clothes: quần áo kỳ lạ
B. as the people there do: giống như người bản xứ mặc
C. your native clothes: quần áo truyền thống của bạn
D. pretty clothes: quần áo đẹp
Thông tin: If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không chắc nên mặc gì, hãy quan sát người khác và làm giống họ.
Chọn B.
Câu 2
was becoming
became
had become
becomes
Lời giải
Đáp án đúng: B
Mốc thời gian In the 1980s nên hành động đã hoàn tất trong quá khứ. Do vậy, chúng ta dùng quá khứ đơn. → Chọn B.
→ In the 1980s, fashion became more about individuality, with leather jackets and ripped jeans becoming symbols of rebellion.
Dịch nghĩa: Vào những năm 1980, thời trang tập trung nhiều hơn vào cá tính, với áo khoác da và quần jean rách trở thành biểu tượng của sự nổi loạn.
Câu 3
While
walked
was
raining
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
He used to play the piano.
He is used to playing the piano.
He was used to play the piano.
He had used to play the piano.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. c - a - b - d
C. b - c - a-d
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. e - b - d - c - f - a
B. b - d - c - e - f - a
C. d - c - b - e - a - f
D. d - b - e - c - a - f
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.