20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 1. Fads and fashions - Reading and Writing - Friends plus có đáp án
14 người thi tuần này 4.6 14 lượt thi 20 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án (đề 1)
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 1 Phonetics (Pronnunciation and stress) có đáp án (Part 1)
Chuyên đề 3: Multiple choice ( Vocabulary and Structure )
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D for each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
Câu 1
strange clothes
as the people there do
your native clothes
pretty clothes
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Nếu bạn đang ở một đất nước khác, cách tốt nhất mà tác giả gợi ý cho bạn là mặc ______.
A. strange clothes: quần áo kỳ lạ
B. as the people there do: giống như người bản xứ mặc
C. your native clothes: quần áo truyền thống của bạn
D. pretty clothes: quần áo đẹp
Thông tin: If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không chắc nên mặc gì, hãy quan sát người khác và làm giống họ.
Chọn B.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ "they" trong đoạn 4 ám chỉ đến ______.
A. Người Mỹ
B. Người Anh
C. Đàn ông
D. Phụ nữ
Thông tin: In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes.
Dịch nghĩa: Trong nhiều năm, người Mỹ thoải mái hơn người Anh, nhưng họ lại cẩn thận hơn với trang phục của mình.
Dựa vào câu văn ta có they = Americans
Chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ "elegant" gần nghĩa nhất với ______.
A. decent (adj): lịch sự, tao nhã
B. confident (adj:) tự tin
C. comfortable (adj): thoải mái
D. neat (adj): gọn gàng
elegant (adj): tao nhã, thanh lịch = decent (adj): lịch sự, đứng đắn
Thông tin: But when they go out in the evening, they like to look elegant.
Dịch nghĩa: Nhưng khi ra ngoài vào buổi tối, họ thích trông thật thanh lịch.
Chọn A.
Câu 4
Recent dressing habit in Great Britain and the United States
The reason why informal clothing is popular in the UK and USA
When we should wear informal way
Where we should wear in a formal way
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Thói quen ăn mặc gần đây ở Anh và Mỹ
B. Lý do tại sao quần áo thường ngày lại phổ biến ở Anh và Mỹ
C. Khi nào chúng ta nên ăn mặc không trang trọng
D. Nơi nào chúng ta nên ăn mặc trang trọng
Toàn bài mô tả cách ăn mặc ở Anh và Mỹ: khi thì thoải mái, khi thì cần trang trọng (ở văn phòng, nhà hàng, khách sạn…).
→ Nội dung bao quát nhất là thói quen ăn mặc ở Anh và Mỹ.
Chọn A.
Câu 5
Women are usually not allowed to wear trousers in offices.
Officers always wear formal clothes even though they are at home.
Americans are more relaxed in their clothes than British people.
Though everyone is different, they wear the same clothes in offices.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn?
A. Phụ nữ thường không được phép mặc quần dài trong văn phòng.
Thông tin:men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts(not trousers).
(đàn ông ở văn phòng thường mặc vest và cà vạt, còn phụ nữ mặc váy hoặc đầm (không phải quần dài).)
→ A đúng.
B. Nhân viên văn phòng luôn mặc đồ trang trọng ngay cả khi ở nhà.
→ Không có thông tin
C. Người Mỹ thường thoải mái hơn người Anh trong cách ăn mặc.
Thông tin: In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes.
(Trong nhiều năm, người Mỹ thoải mái hơn người Anh, nhưng họ lại cẩn thận hơn với trang phục của mình.)
→ C đúng.
D. Dù mọi người khác nhau, họ vẫn mặc giống nhau trong văn phòng.
Thông tin: men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts
(đàn ông ở văn phòng thường mặc vest và cà vạt, còn phụ nữ mặc váy hoặc đầm)
→ D đúng.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Ngày nay, hầu hết mọi người ở Anh và Mỹ không mặc quần áo quá trang trọng. Nhưng đôi khi, việc mặc định trang phục vẫn rất quan trọng.
Nhiều người Anh không quan tâm đến quần áo lắm. Họ chỉ muốn cảm thấy thoải mái thoải mái. Khi đi ra ngoài để vui chơi, họ có thể mặc như bất cứ thứ gì. Ở nhà hát, sân khấu phim và các buổi hòa nhạc, bạn có thể mặc những bộ vest, váy tao nhã cho đến quần jean và áo len. Miễn là bạn trông sạch sẽ và gọn gàng thì đều được.
Nhưng ở Anh cũng như ở Mỹ, đàn ông làm việc trong văn phòng thường mặc vest và cà vạt cà vạt, còn phụ nữ thì mặc váy hoặc chân váy (không mặc quần dài). Các bác sĩ, luật sư và doanh nhân mặc quần áo khá trang trọng. Và ở một số khách sạn, nhà hàng, đàn ông bắt buộc phải đeo cà vạt, phụ nữ mặc váy lịch sự.
Trong nhiều năm qua, người Mỹ ăn mặc thoải mái hơn người Anh, nhưng họ lại cẩn thận hơn với trang phục của mình. Ở nhà hoặc trong kỳ nghỉ, hầu hết người Mỹ mặc quần áo bình thường hoặc có thể thao tác, Nhưng khi đi ra ngoài buổi tối, họ thích nhìn thanh lịch. Trong khách sạn và nhà hàng sang trọng, đàn ông phải mặc áo khoác và thắt cà vạt, còn phụ nữ thì mặc những bộ đồ đẹp cùng kiểu tóc gọn gàng.
Thật khó để nói chính xác mọi người ở Anh và Mỹ mặc dù thế nào trong những dịp trọng trang hay không trang trọng, bởi vì mỗi người đều khác nhau. Nếu bạn không chắc chắn nên mặc định điều gì, hãy quan sát xem người khác làm gì rồi làm theo. Bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu mình không quá khác biệt với mọi người.
Đoạn văn 2
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.
Fashion has always been a mirror of culture and society. In the 1980s, fashion (6) ______ more about individuality, with leather jackets and ripped jeans becoming symbols of rebellion. However, not all trends lasted. Platform shoes (7) ______ extremely popular in the 1990s, but by the early 2000s, most people (8) ______ them aside in favor of sneakers and more practical styles.
Today, fashion is still changing rapidly, influenced by celebrities and social media. Many young people (9) ______ fashion magazines to keep up with the latest styles, while others prefer to (10) ______ timeless items such as jeans and black coats, which never go out of fashion.
Câu 6
was becoming
became
had become
becomes
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
be
used to be
were
was
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
set
had set
have set
setting
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
look through
look after
look up
look into
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
put on
break into
run out of
pick up
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
He used to play the piano.
He is used to playing the piano.
He was used to play the piano.
He had used to play the piano.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
He used to work long hours.
He is used to working long hours.
He didn’t use to work long hours.
He had used to working long hours.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
was
use
play
every
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
was
cooking
when
rings
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
grandparents
used
before
moved
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
While
walked
was
raining
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
didn’t
used
like
drinks
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. c - a - b - d
C. b - c - a-d
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
A. d - a - b - c - e
B. a - b - d - c - e
C. a - d - b - e - c
D. a - c - d - e - b
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
A. e - b - d - c - f - a
B. b - d - c - e - f - a
C. d - c - b - e - a - f
D. d - b - e - c - a - f
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.