Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số máy vi tính cùng loại được mô tả bằng biểu đồ bên.

Xác định phương sai của thời gian sử dụng pin (làm tròn đến hàng trăm).
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Toán 12 Cánh diều Chương 3 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Từ biểu đồ, ta có bảng thống kê sau:

Cỡ mẫu là \[n = 2 + 4 + 7 + 5 = 18.\]
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[\overline x = \frac{{2.7,3 + 4.7,5 + 7.7,7 + 5.7,9}}{{18}} = \frac{{23}}{3}\].
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\[{S^2} = \frac{1}{{18}}\left[ {2.{{\left( {7,3 - \frac{{23}}{3}} \right)}^2} + 4.{{\left( {7,5 - \frac{{23}}{3}} \right)}^2} + 7.{{\left( {7,7 - \frac{{23}}{3}} \right)}^2} + 5.{{\left( {7,9 - \frac{{23}}{3}} \right)}^2}} \right] \approx 0,03.\]
Đáp án: 0,03.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
\(11\).
\(10,95\).
\(10,94\).
\(10,96\).
Lời giải
Đáp án đúng: B
Trọng lượng trung bình của một củ khoai là: \(\overline x = \frac{{75.3 + 85.6 + 95.12 + 105.6 + 115.3}}{{30}} = 95\).
Phương sai là \({S^2} = \frac{{{{75}^2}.3 + {{85}^2}.6 + {{95}^2}.12 + {{105}^2}.6 + {{115}^2}.3}}{{30}} - {95^2} = 120\).
Độ lệch chuẩn là: \(S = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {120} \approx 10,95\).
Lời giải

a) Sai. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \(R = 30 - 0 = 30\).
b) Đúng. Vì \(16 < \frac{{3n}}{4} = \frac{{3.30}}{4} = \frac{{90}}{4} = 22,5 < 25\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ 3 là \(\left[ {15;20} \right)\).
c) Sai. Thời gian sử dụng điện thoại trung bình của học sinh là
\(\overline x = \frac{{2.2,5 + 6.7,5 + 8.12,5 + 9.17,5 + 3.22,5 + 2.27,5}}{{30}} = \frac{{43}}{3} \approx 14,3\).
d) Sai. Ta có: \(\frac{n}{4} = 7,5\,\,;\,\,\frac{n}{2} = 15;\,\,\frac{{3n}}{4} = 22,5\).
\({Q_1} = 5 + \frac{{\frac{{30}}{4} - 2}}{6}.5 = 9,58;{Q_3} = 15 + \frac{{\frac{{90}}{4} - 16}}{9}.5 = \frac{{335}}{{18}} \approx 18,61 \Rightarrow {\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{325}}{{36}} \approx 9,03 < 10\).
Câu 3
Độ lệch chuẩn của mẫu lớn hơn \[2\].
Số trung bình của mẫu số liệu gần bằng với \[20,77\].
Độ dày của chi tiết máy không bị sai lệch nhiều.
Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 60.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
\([2;3,5)\).
\([3,5;5)\).
\([5;6,5)\).
\([6,5;8)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
15.
25.
37.
20.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
\(\left( {17;19} \right)\).
\(\left( {20;21} \right)\).
\(\left( {19;20} \right)\).
\(\left( {23;25} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.






