Câu hỏi:

13/10/2025 6 Lưu

Cho phương trình \(1 + \frac{1}{{2 + x}} = \frac{{12}}{{{x^3} + 8}}\).

a) Điều kiện xác định của phương trình đã cho là \(x \ne  - 2\).

b) Khi quy đồng mẫu, mẫu thức chung của hai vế phương trình đã cho là \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\).

c) Phương trình đã cho có ba nghiệm.

d) Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho đều có giá trị nguyên dương.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Điều kiện xác định: \(x \ne  - 2\)

Giải phương trình:

\(1 + \frac{1}{{2 + x}} = \frac{{12}}{{{x^3} + 8}}\)

\(\frac{{\left( {2 + x} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}{{\left( {2 + x} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} + \frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{\left( {2 + x} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} = \frac{{12}}{{\left( {2 + x} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\)

\(\left( {2 + x} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) + {x^2} - 2x + 4 = 12\)

\({x^3} + 8 + {x^2} - 2x + 4 = 12\)

\({x^3} + {x^2} - 2x = 0\)

\(x\left( {{x^2} + x - 2} \right) = 0\)

\(x\left( {{x^2} - x + 2x - 2} \right) = 0\)

\(x\left[ {x\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right)} \right] = 0\)

\(x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)

\(x = 0\) hoặc \(x - 1 = 0\) hoặc \(x + 2 = 0\)

\(x = 0\) (thỏa mãn) hoặc \(x = 1\) (thỏa mãn) hoặc \(x =  - 2\) (không thỏa mãn).

a) Đúng. Điều kiện xác định của phương trình đã cho là \(x \ne  - 2\).

b) Sai. Khi quy đồng mẫu, mẫu thức chung của hai vế phương trình đã cho là \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right).\)

c) Sai. Phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = 0;\,\,x = 1.\)

d) Sai. Hai nghiệm này có giá trị không phải nguyên dương là \(x = 0\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[{a^2} < ab\] và \[{a^3} > {b^3}\]. 

B. \[{a^2} > ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].

C. \[{a^2} < ab\] và \[{a^3} < {b^3}\]. 
D. \[{a^2} > ab\] và \[{a^3} < {b^3}\].

Lời giải

Chọn B

Với \[a > b > 0\] ta có: \[a \cdot a > a \cdot b\] hay \[{a^2} > ab\].

Ta có: \[{a^2} > ab\] nên \[{a^2} \cdot a > a \cdot ab\] hay \[{a^3} > {a^2}b\].

Mà \[a > b > 0\] nên \[ab > {b^2}\] suy ra \[{a^2}b > {b^3}\].

Khi đó \[{a^3} > {a^2}b > {b^3}\] hay \[{a^3} > {b^3}\].

Vậy \[{a^2} > ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].

Câu 2

A. \[x \ne 0\] và \[x \ne 3.\]  
B. \[x \ne  - 3.\]  
C. \[x \ne 3.\]    
D. \[x \in \mathbb{R}\,.\]

Lời giải

Chọn B

Ta có \[{x^3} + 27 = \left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} - 3x + 9} \right)\].

Ta thấy rằng \[{x^2} - 3x + 9 = {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + \frac{{27}}{4} \ne 0\] với mọi \[x \in \mathbb{R}.\]

Điều kiện xác định của phương trình đã cho là: \[x + 3 \ne 0\], tức là \[x \ne  - 3.\]

Câu 3

A. \[{\left( {x + y} \right)^2} \le 4xy\].

B. \[{\left( {x + y} \right)^2} > 4xy\].   
C. \[{\left( {x + y} \right)^2} < 4xy\].
D. \[{\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[5x + 7 < 0\].    

B. \[0x + 6 > 0\].   
C. \[{x^2} - 2x > 0\].    
D. \[x - 10 = 3\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[x =  - \frac{1}{4}.\]
B. \[x >  - \frac{1}{4}.\]  
C. \[x < \frac{1}{4}.\]  
D. \[x <  - \frac{1}{4}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[x > 1\]. 

B. \[x >  - 1\].
C. \[x = 1\].  
D. \[x < 1\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[x >  - 4\,;\,\,x > \frac{7}{4}\].  

B. \[x <  - 4\,;\,\,x < \frac{7}{4}\]. 
C. \[x >  - 4\,;\,\,x < \frac{7}{4}\]. 
D. \[x <  - 4\,;\,\,x > \frac{7}{4}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP